Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen. Giải thích chiều biến đổi của tính chất hóa học cơ bản đó trong nhóm.
Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 electron, tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. Sở dĩ tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot là do:
- Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.
- Từ flo qua clo đến brom và iot, lớp electron ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với electron ngoài cùng càng yếu hớn, làm cho khả năng nhận electron của halogen giảm dần.
Đặt nX = x; nCO2 = y và độ không no của X là k
m X = mC + mH + mO = 12y + 1,53.2 + 16.6x = 25,74(1) x.(k - 1) = y -1,53(2)
nBr2 = x.(k - 3) = 0,06 (3)
(1)(2)(3) => kx = 0,15; x = 0,03; y = 1,65
nNaOH = 3nX = 0,09;n C3H5(OH)3 = x = 0,03
BTKL => mmuối = 26,58 gam
Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M?
nMgSO4 = V.CM = 0,04 mol
Thể tích dung dịch MgSO42M trong đó có thể hòa tan 0,04 mol MgSO4:
VMgSO4 = n/CM = 0,02 l = 20 ml
* Cách pha chế:
- Đong lấy 20ml dung dịch MgSO4 2M cho vào bình chứa.
- Cho thêm từ từ nước cất vào bình cho đủ 100ml. Lắc đều ta được 100ml dung dịch MgSO4 0,4mol/l.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp hai khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Giá trị của m là
nhỗn hợp khí = 0,2 mol => nH2 = 0,1 mol , nCO = 0,1 mol
=> m hỗn hơp = 0,1. 56 + 0,1. 116 = 17,2 gam
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và:
Câu A. C17H31COONa
Câu B. C17H35COONa
Câu C. C15H31COONa
Câu D. C17H33COONa
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.