Natri hidrocacbon
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi :

Đáp án:
  • Câu A. tác dụng với kiềm.

  • Câu B. tác dụng với CO2. Đáp án đúng

  • Câu C. đun nóng.

  • Câu D. tác dụng với axit.

Giải thích:

- NaHCO3 tác dụng với: kiềm, acid, đun nóng. KOH + NaHCO3 → H2O + NaKCO3 2KOH + 2NaHCO3 → 2H2O + K2CO3 + Na2CO3 - NaHCO3 không tác dụng với CO2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?


Đáp án:
  • Câu A. Chất Y có phản ứng tráng bạc.

  • Câu B. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.

  • Câu C. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2.

  • Câu D. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.

Xem đáp án và giải thích
Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Tính phần trăm khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Tính phần trăm khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu?


Đáp án:

Ta có: nSO2 = 0,2 mol

Bảo toàn e → nCu = 0,2 mol

→ mCu =12,8g

→ %mCuO =38,5%

Xem đáp án và giải thích
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (M X < M Y ); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2 , thu được Na2CO3 , H2O và 0,4 mol CO2 . Phần trăm khối lượng của T trong E
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (M X < M Y ); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2 , thu được Na2CO3 , H2O và 0,4 mol CO2 . Phần trăm khối lượng của T trong E


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt?


Đáp án:

Gọi x là số mol Fe phản ứng

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

1,2 = 64x – 56x → x = 0,15

Khối lượng Cu mCu = 0,15 x 64 = 9,6 (g)

Xem đáp án và giải thích
Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với: a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn. b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với:

a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.


Đáp án:

a) nC2H4 = 0,01 mol

C2H4     +     Br2    →    C2H4Br2

1 mol           1 mol              1 mol

0,01 mol           ?

Theo pt: nBr2 = nC2H4 = 0,01 mol → VBr2 = 0,01/0,1 = 0,1 lít = 100 ml

b) nC2H2 = 0,01 mol

С2H2     +     2Вr2     →    C2H2Br4

1mol           2 mol              1 mol

0,01 mol           ?

nBr2 = 2. nС2H2 = 0,02 (mol) →VBr2 = 0,02/0,1 = 0,2 lít = 200 ml

 

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…