Lấy một số thí dụ chứng minh: bản chất của phản ứng trong dung dich điện li là phản ứng giữa các ion?
Thí dụ 1: AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
AgNO3, NaCl, NaNO3 là những chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li thành các ion
Ta có phương trình ion:
Ag + NO3- + Na+ + Cl- → AgCl + NO3- + Na+
Vậy thực chất trong dung dịch chỉ có phản ứng của:
Ag + Cl- → AgCl ↓
Còn các ion NO3- và Na+ vẫn tồn tại trong dung dịch trước, sau phản ứng:
Thí dụ 2: Na2SO3, HCl, và NaCl là những chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li thành các ion.
Ta có phương trình hóa học.
2Na+ SO3 2- + 2H+ + 2Cl- → 2Na+ + 2Cl- + H2O + SO2
2H+ + SO32- → H2O + SO2
Vậy thực chất trong dung dịch chỉ có phản ứng của 2H+ và SO32- còn các ion Na+ và Cl- vẫn tồn tại trong dung dịch trước và sau phản ứng. Thực chất các phản ứng trong dung dịch điện li là phản ứng giữa các ion vì các chất điện li đã phân li thành các ion.
Cho a mol Mg vào dung dịch có chứa 0,01 mol CuSO4 và 0,01 mol FeSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A có 2 muối. Vậy a có giá trị trong khoảng nào?
Vì sau phản ứng thu được dung dịch có 2 muối nên hai muối là MgSO4 và FeSO4
Vì trong dung dịch còn FeSO4 nên suy ra Mg đã phản ứng hoàn toàn.
Xét 2 phản ứng:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
Phản ứng 1 đã xảy ra hoàn toàn ( do đã hết muối CuSO4 trong dung dịch)
Phản ứng 2 có thể chưa xảy ra hoặc FeSO4 mới chỉ phản ứng một phần ( vẫn còn FeSO4 trong dung dịch)
Vậy tổng số mol Mg phải nằm trong khoảng 0,01 ≤ a ≤ 0,02
Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Tính V?
nFe = nS = 0,1 mol dư
Nung hỗn hơp Fe, S thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm FeS, Fe dư, S dư
Y + HCl => Khí Z là H2S, H2; Chất rắn G là S.
Xét cả quá trình:
Fe → Fe2+ +2e
O2 +4e → O2-
S → S+ 4 + 4e
Bảo toàn electron: 4nO2 = 2nFe + 4nS
=> nO2 = 0,15 => V = 3,36 lít
Hòa tan m gam hỗn hợp T gồm FexOy, Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m - 6,04) rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7. Giá trị của a?
MY = 18,8 → Y chứa NO (3y) và H2 (2y) → X chứa H+ và NO3- dư.
nNO = 0,26 mol
Bảo toàn khối lượng:
m + 1,8.36,5 + 0,3.63 = m + 60,24 + 0,26.30 + mH2O
→ nH2O = 0,92 mol
Bảo toàn nguyên tố H → nH+ dư = 0,26 mol
Đặt nNH4+ = x
Bảo toàn nguyên tố N → x + 3y + 0,26 = 0,3
nH+, dư = 10x + 4.3y + 2.2y = 0,26
→ x = y = 0,1 mol
Ban đầu: nH+, pư = 0,92.2 = 4nNO + 2.nO (A) → nO (A) = 0,4 mol4
Trong khi cho Mg vào X thu được m – 6,04 > m – 6,4 nên Mg dư.
→ mMg dư = 6,4 - 6,04 = 0,36 gam
Mg + X Dung dịch chứa Mg2+ (p mol), NH4+ (0,01 mol), Cl- (1,8 mol)
Bảo toàn điện tích → p = 0,895 mol
→ mMg bd = 24.0,895 + 0,36 = 21,84 gam
Câu A. 0,5 mol
Câu B. 0,74 mol
Câu C. 0,54 mol
Câu D. 0,44 mol
Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc)
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.
c. Cho 14,0 gam hỗn hợp A tác dụng với HNO3 thì thu được bao nhiêu gam axit picric (2,4,6- trinitrophenol)?
a. Gọi số mol của phenol và etanol lần lượt là x và y (mol)

b. Theo đề bài ta có hệ phương trình:


Vậy ta sẽ thu được 22,9 g axit picric.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.