Kim loại phản ứng với nước ở t0 thường
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?

Đáp án:
  • Câu A. Ca Đáp án đúng

  • Câu B. Fe

  • Câu C. Cu

  • Câu D. Ag

Giải thích:

Chọn A. - Các kim loại tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là các kim loại mạnh như Li, K, Na, Ca, Sr, Ba.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chất tham gia tráng bạc
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất sau: axetilen, axit oxalic, axit acrylic, fomanđehit, phenyl fomat, vinyl axetilen, glucôzơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là:

Đáp án:
  • Câu A. 8

  • Câu B. 6

  • Câu C. 7

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
 Xenlulozo trinitrat được điều chế từ Xenlulozo và axít HNO3 đặc ( có xúc tác H2SO4 đặc nóng). Để có 29,7 kg Xenlulozo trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg HNO3 (H = 90%).  Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Xenlulozo trinitrat được điều chế từ Xenlulozo và axít HNO3 đặc ( có xúc tác H2SO4 đặc nóng). Để có 29,7 kg Xenlulozo trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg HNO3 (H = 90%).  Tìm m?


Đáp án:

3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n

189n        →        297n

H = 90% ⇒ m = mHNO3 = 29,7. 189n/297n : 90% = 21 kg

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Tính khối lượng tinh bột cần dùng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Tính khối lượng tinh bột cần dùng


Đáp án:

(C6H10O5)n -90%→ nC6H12O6 -80%→ 2nCH3CH(OH)COOH

Hiệu suất toàn bộ quá trình là: H = 0,9.0,8 = 0,72 (72%).

Xem đáp án và giải thích
Bài tập nhận biết các hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có các dung dịch mất nhãn sau: axit axetic, glixerol, etanol, glucozo. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch này là:


Đáp án:
  • Câu A. Quỳ tím

  • Câu B. dd AgNO3/NH3

  • Câu C. CuO

  • Câu D. Quỳ tím, AgNO3/NH3, Cu(OH)2

Xem đáp án và giải thích
Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch nào?


Đáp án:

Để phân biệt 2 dd không màu ZnSO4 và AlCl3 ta dùng dd NH3, dd NH3 đều tạo kết tủa với 2 dd trên khi nhỏ từ từ dd NH3 vào, nhưng khi dd NH3 dư kết tủa Zn(OH)2 bị hòa tan do tạo phức với NH3.

PTHH:

ZnSO4 + 2NH3 + H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4

Zn(OH)2 + 4NH3 →[Zn(NH3)4](OH)2

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…