Câu A. 10
Câu B. 24
Câu C. 16
Câu D. 18 Đáp án đúng
2Al + 6H2SO4 ----->1Al2(SO4)3 + 3SO2 +6H2O Tổng hệ số cân băng của phương trinh trên bằng 18. => D
Cho 0,15 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là
nGly = nNaOH =0,15
mNaOH = 6(g)
Cho các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là:
Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 4
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là:
Câu A. 5,92
Câu B. 4,68
Câu C. 2,26
Câu D. 3,46
Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hoà bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày. Hãy viết phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng đó. Tính thể tích dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hoà và thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc khi uống 0,336 g NaHCO3.
NaHC03 + HCl C02 + H20 + NaCl
HC + H+ C02 + H20
Theo phản ứng cứ 1 mol NaHC03 tác dụng với 1 mol HCl và tạo ra 1 mol C02. Từ đó :
Thể tích HCl được trung hoà :
(lít).
Thể tích khí C02 tạo ra :
(lít).
Cho 19,2 g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí 02 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip