Câu A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.
Câu B. Kim loại M là sắt (Fe).
Câu C. Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%. Đáp án đúng
Câu D. Số mol kim loại M là 0,025 mol.
Chọn C. - Áp dụng phương pháp chặn khoảng giá trị như sau : + Nếu X chỉ chứa Al ta có: nAl = 2/3nH2 = 0,035 mol. => M(X) = 1,08 : 0,035 = 30,86. + Nếu X chỉ chứa M ta có: nM= nH2 = 0,0525 mol → M(X) = 1,08 : 0,0525 = 20,57. - Kết hợp 2 giá trị: 20,57 < M(X) < 30,86. → M là Mg. Khi đó: 27nAl + 24nMg = 1,08 và 3nAl + 2nMg = 2nH2 → nAl = 0,02 mol và nMg = 0,0225 mol. - Xét dung dịch Y: BT Cl → nHCl = nAgCl = 0,125 mol, và BT H → nHCl dư = nnHCl - 2nH2 = 0,02 mol. Câu A. Sai, Nồng độ HCl cần dùng là: C(M) = 0,125 : 0,1 = 1,25. Câu B. Sai, Kim loại M là Mg Câu C. Đúng, Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50% Câu D. Sai, Số mol kim loại M là 0,0225 mol
Đốt cháy hoàn toàn 2,24g Fe, thu được 3,2g oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Khối lượng Oxi trong oxit là: 3,2 – 2,24 = 0,96 g
nO = 0,06 mol
nFe = 0,04 mol
Tỉ lệ nFe : nO = 0,04 : 0,06 = 2:3
⇒ Trong 1 phân tử oxit có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O ⇒ CT oxit là: Fe2O3.
Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
BTKL: mH2O = m a.a + m(COOH)2 + mNaOH – m chất rắn = 14,19 + 0,05.90 + 0,3.40 – 26,19 = 4,5 gam
=> nH2O = 0,25 mol < nNaOH => NaOH dư, các chất trong X phản ứng hết
nH2O = na.a + 2n(COOH)2 => na.a = 0,25 – 2.0,05 = 0,15 mol
=> M a.a = 14,19 : 0,15 = 94,6 => R = 33,6
Hỗn hợp muối sau phản ứng với HCl gồm:
ClH3N-R-COOH: 0,15 mol
NaCl: 0,3 mol
=> m muối = 0,15(52,5 + R + 45) + 0,3.58,5 = 37,215 gam
Phân biệt phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng?
Phản ứng trùng hợp | Phản ứng trùng ngưng | |
Định nghĩa | Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau (monome) thành phân tử lớn (polime). | Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O, ...). |
Quá trình | n Monome→ Polime | n Monome→ Polime + các phân tử nhỏ khác |
Sản phẩm | Polime trùng hợp | Polime trùng ngưng |
Điều kiện của monome | Có liên kết đôi hoặc vòng kém bền. | Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. |
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
Câu A. 1s32s22p63s1.
Câu B. 1s22s22p63s2.
Câu C. 1s22s32p63s2.
Câu D. s22s22p63s1.
Cho các phát biểu sau: (1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic. (2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được. (3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit. (4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước. (6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là.
Câu A. 5
Câu B. 4
Câu C. 6
Câu D. 3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac TvLàm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/
xoso66