Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa. Tìm x
nCO = 24,64/22,4 = 1,1 mol
Ta có: aCO + M2Oa → 2M + aCO2
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16 gam
→ Vậy có 1,1 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16.1,1 = 17,6 gam
→ Khối lượng chất rắn sau phản ứng là: x = 69,6 – 17,6 = 52 gam
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết gì?
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử
Dùng quì tím: chỉ nhận biết được dung dịch KOH.
- Dùng Zn, Al: không nhận biết được.
- Dùng BaCO3:
+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng
+ Cho vào dung dịch HCl có khí bay lên
+ Cho vào dung dịch H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Đốt cháy 7,3 gam chất A dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi dư. Thấy có 1,12 lít khí N2 thoát ra, khối lượng bình tăng 27,5 gam và khối lượng kết tủa trong bình là 40 gam. Xác định thành phần trăm của C, H, O, N?
mCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam ⇒ mH2O = 27,5 – 17,6 = 9,9 gam;
%mC= 12.17,6.100%/44.7,3 = 67,7%
%mH = 2.9,9.100/18.7,3 = 15,1%
%mN = 28.1,12.100%/11,4.7,3 = 19,2%
Dung dịch X chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol); Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn dung dịch X thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là:
Câu A.
0,2 và 0,3
Câu B.
0,3 và 0,2
Câu C.
0,1 và 0,35
Câu D.
0,4 và 0,2
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac TvLàm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/
xoso66