Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?



Đáp án:
  • Câu A. Dung dịch HCl.

  • Câu B. Dung dịch NH3. Đáp án đúng

  • Câu C. Dung dịch H2SO4.

  • Câu D. Dung dịch NaCl.

Giải thích:

Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch NH3.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Từ một loại dầu mỏ, bằng cách chưng cất người ta thu được 16% xăng và 59% dầu mazut (theo khối lượng). Đem crăckinh dầu mazut đó thì thu thêm được 58% xăng (tính theo dầu mazut). Từ 400 tấn dầu mỏ trên có thể thu được bao nhiêu tấn xăng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ một loại dầu mỏ, bằng cách chưng cất người ta thu được 16% xăng và 59% dầu mazut (theo khối lượng). Đem crăckinh dầu mazut đó thì thu thêm được 58% xăng (tính theo dầu mazut). Từ 400 tấn dầu mỏ trên có thể thu được bao nhiêu tấn xăng?



Đáp án:

m xăng= (400.16)/100+ ((400.59)/100).58/100 = 200,88 tấn

 

Xem đáp án và giải thích
Amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

Đáp án:
  • Câu A. H2N[CH2]2COOH.

  • Câu B. H2N[CH2]4COOH.

  • Câu C. H2NCH2COOH.

  • Câu D. H2N[CH2]3COOH.

Xem đáp án và giải thích
Mantose
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất X có các đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là:

Đáp án:
  • Câu A. Saccarozơ

  • Câu B. Mantozơ

  • Câu C. Glucozơ

  • Câu D. Tinh bột

Xem đáp án và giải thích
Yêu cầu làm như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau: a) HgO → Hg + O2. b) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Yêu cầu làm như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:

a) HgO → Hg + O2.

b) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O


Đáp án:

Phương trình hóa học của phản ứng:

a) 2HgO → 2Hg + O2.

Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 là 2 : 2 :1.

b) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.

Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O là 2 : 1 : 3.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày ứng dụng của magie
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày ứng dụng của magie


Đáp án:

- Các hợp chất của magiê, chủ yếu là oxit magiê, được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng.

- Hợp kim nhôm - magiê dùng trong sản xuất vỏ đồ hộp, cũng như trong các thành phần cấu trúc của ô tô và máy móc. Ngoài ra magiê kim loại còn được sử dụng để khử lưu huỳnh từ sắt hay thép.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…