Hỗn hợp M chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 g hỗn hợp M thu được 20,72 lít C02 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp M chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 g hỗn hợp M thu được 20,72 lít C02 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.





Đáp án:

Số mol C02 = 

Khối lượng C trong đó là : .12= 11,1(g)

Đó cũng là khối lượng C trong 13,2 g hỗn hợp M.

Khối lượng H trong 13,2 g M là : 13,2 - 11,1 = 2,1 (g)

Số mol  tạo thành :  = 1,05 (mol)

Vì số mol  tạo thành > số mol C02 nên hai chất trong hỗn hợp M đều là ankan.

Cn¯H(2n¯+2)+(3n¯+1)/2O2n¯CO2+(n¯+1)H2O

n¯/(n¯+1) =9,25.10-1  : 1,05 n¯=7,4

Công thức phân tử hai chất là  (x mol) và  (y mol).

Khối lượng hai chất là : 100x + 114y = 13,2.

Số mol C02 là : 7x + 8y = 9,25.10-1 

 x = 0,75.10-1 ; y = 0,5.10-1.

Thành phần phần trăm theo khối lượng :

chiếm : (13,2

 chiếm : 100% - 56,8% = 43,2%

 




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Amin CH3-CH2-CH(NH2)-CH3 có tên là:

Đáp án:
  • Câu A. 3-amino butan

  • Câu B. 2-amino butan

  • Câu C. metyl propyl amin

  • Câu D. đietyl amin

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng thủy phân amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là (cho H=1; C=12; N=14; O=16 ,Na=23):


Đáp án:
  • Câu A. 0,55.

  • Câu B. 0,70.

  • Câu C. 0,65.

  • Câu D. 0,50.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z cần vừa đủ 8,31 mol O2, thu được 5,82 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa 94,56 gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z cần vừa đủ 8,31 mol O2, thu được 5,82 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa 94,56 gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của m là

Đáp án:

Các axit béo đều no nên quy đổi thành HCOOH (x); CH2(y); C3H5(OH)3(z); H2O (-3z)
nO2 = 0,5x + 1,5y + 3,5z = 8,31
nCO2 = x + y + 3z = 5,82
m muối = 68x + 14y = 94,56
=> x = 0,32; y = 5,2; z = 0,1
=> m = 91,32 gam

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là

Đáp án:

Ta có: nAla-Gly-Ala = 32,55 : 217 = 0,15 mol

Ala -Gly-Ala + 3NaOH → Muối + H2O

0,15             0,45           0,15

BTKL => mmuối = 47,85 gam

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các khí : O2, O3, NH3, HCl và H2S đựng trong các bình riêng biệt.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các khí : O2, O3, NH3, HCl và H2S đựng trong các bình riêng biệt.



Đáp án:

Dùng giấy quỳ tím ẩm : HCl và H2S làm đổi màu quỳ tím thành đỏ ; NH3 làm đổi màu quỳ tím thành xanh ; O3 làm mất màu quỳ tím.

Dùng giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2 : H2S làm giấy có màu đen.



Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…