Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây và nêu rõ vai trò của clo trong mỗi phản ứng: a) FeCl2 + Cl2 -> FeCl3 b) Cl2 + SO2 + H2O -> HCl + H2SO4 c) KOH + Cl2 -> KCl + KClO3 + H2O d) Ca(OH)2+ Cl2 -> Ca(ClO)2 + CaCl2 + H2O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây và nêu rõ vai trò của clo trong mỗi phản ứng:

a) FeCl2 + Cl2 -> FeCl3

 

b) Cl2 + SO2 + H2O -> HCl + H2SO4

 

c) KOH + Cl2 -> KCl + KClO3 + H2O

 

d) Ca(OH)2+ Cl2 -> Ca(ClO)2 + CaCl2 + H2O.


Đáp án:

a) 2FeCl2 + Cl2 -> 2FeCl3

(Cl2 là chất oxi hóa)

b) Cl2 + SO2 + 2H2O -> 2HCl + H2SO4

( Cl2 là chất oxi hóa)

c) 6KOH + 3Cl2 -> 5KCl + KClO3 + 3H2O

(Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử)

d) 2Ca(OH)2+ 2Cl2 -> Ca(ClO)2 + CaCl2 + 2H2O.

(Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Sau bài thực hành hóa học. trong một số chất thải ở dạng dung dịch, chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,.. Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ những chất thải trên?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Sau bài thực hành hóa học. trong một số chất thải ở dạng dung dịch, chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,..

Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ những chất thải trên?


Đáp án:
  • Câu A. Nước vôi dư

  • Câu B. HNO3

  • Câu C. Giấm ăn

  • Câu D. Etanol

Xem đáp án và giải thích
 Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3 có chứa 58,14g chất tan thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3 có chứa 58,14g chất tan thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V 


Đáp án:

Số mol Al3+ = 0,34 mol.

Số mol Al(OH)3 = 0,3 mol < số mol Al3+ nên có 2 trường hợp xảy ra.

+TH1: Al3+ dư → Chỉ tạo Al(OH)3 nên số mol OH- = 3. 0,3 = 0,9 mol.

→ V(dd NaOH) = 2,25 lít = Vmin

+TH2: Al3+ hết → tạo

Al(OH)3: 0,3 mol và [Al(OH)4]-: 0,34 – 0,3 = 0,04 mol

→ Số mol OH- = 3 . 0,3 + 4 . 0,04 = 1,06 mol

→ V(dd NaOH) = 2,65 lít = Vmax.

Xem đáp án và giải thích
Các ứng dụng của magie oxit là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các ứng dụng của magie oxit là gì?


Đáp án:

Hầu hết Mg(OH)2 được sản xuất công nghiệp, cũng như một lượng nhỏ được khai thác, được chuyển hóa thành magie oxit (MgO). Magie oxit có giá trị vì nó vừa là một chất dẫn điện kém và cũng là một chất dẫn nhiệt tuyệt vời.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 1,53 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 448 ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch, thu được chất rắn có khối lượng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 1,53 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 448 ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch, thu được chất rắn có khối lượng là bao nhiêu?


Đáp án:

nH2 = 1/2.nHCl = 0,02 mol ⇒ nHCl = 0,04

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mc/r = mkim loại + mHCl – mH2 = 1,53 + 0,04.36,5 – 0,02.2 = 2,95g

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức hóa học các muối sau đây: a) Canxi clorua; b) Kali clorua; c) Bạc nitrat d) Kali sunfat; e) Magie nitrat ; f) Canxi sunfat.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức hóa học các muối sau đây:

   a) Canxi clorua;    b) Kali clorua;    c) Bạc nitrat

   d) Kali sunfat;    e) Magie nitrat ;    f) Canxi sunfat.


Đáp án:

  a) CaCl2    b) KCl    c) AgNO3

   d) K2SO4    d) Mg(NO3)2    e) CaSO4

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…