Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đo ở đktc). Giá trị của V là
2Al + 2NaOH + 2H2O → 3H2 + 2NaAlO2
0,15 →0,225
=> V = 5,04 lít
Câu A. x = 2y
Câu B. y = 2x
Câu C. x = 4y
Câu D. x = y
Cho phương trình CaCO3 --t0--> CO2↑ + CaO
Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 ?
Số mol CaO thu được là: nCaO = 0,2 mol
Phương trình hóa học:
CaCO3 --t0--> CO2 + CaO
1 ← 1 mol
0,2 ← 0,2 (mol)
Theo phương trình: nCaCO3 = nCaO = 0,2 mol
Đốt cháy hoàn toàn 14,6g chất X gồm C, H, O thu được 1,344 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,90g H2O. Tỉ khối hơi của X so với Hiđro bằng 73. Biết khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH, ta có thể thu được 0,2 mol rượu etylic và 0,1 mol muối Y. Tìm công thức cấu tạo của chất X ?
dX/H2 = 73 ⇒ MX = 146 ⇒ nX = 0,01 mol
nCO2 = 0,06 mol; nH2O = 0,05 mol
Gọi CTPT X: CxHyOz
CxHyOz → xCO2 + y/2 H2O
0,01 0,01x 0,005y (mol)
0,01x = 0,06 ⇒ x = 6;
0,005y = 0,05 ⇒ y =10
MX = 146 ⇒ z = 4 ⇒ CTPT X: C6H10O4
thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH, ta có thể thu được 0,2 mol rượu etylic và 0,1 mol muối Y ⇒ X là este của axit hai chức và rượu ancol etylic
⇒ X: C2H5OOC – COOC2H5
Cho 0,1 mol hỗn hợp và tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + H2O + CO2
KHCO3 + HCl => KCl + H2O + CO2
Ta có:
nhh=nCO2=0,1 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
nCO2=nCaCO3=0,1 (mol)
=> mCaCO3=0,1.100=10 (g)
Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển thành hợp chất sắt(III), người ta có thể cho thêm vào dung dịch lượng dư chất nào?
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ => Việc thêm Fe sẽ ngăn quá trình Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.