Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?


Đáp án:
  • Câu A. 9,52

  • Câu B. 10,27

  • Câu C. 8,98 Đáp án đúng

  • Câu D. 7,25

Giải thích:

Bảo toàn nguyên tố H có naxit = nkhí = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng: mx + maxit = mmuối + mkhí

→ mmuối = 3,22 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,98 gam.

Đáp án C

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là


Đáp án:

Ta có: nN2 = 2,24 :22,4 = 0,1 mol
BTNT N ta có: nAmin = 2nN2 = 0,2 mol

Mà amin đơn chức nên khi phản ứng với HCl ta có:
nHCl (pư) =nAmin = 0,2 mol.

Xem đáp án và giải thích
Khi đốt cháy một loại gluxit (thuộc một trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ), người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33: 88. Xác định công thức của gluxit trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi đốt cháy một loại gluxit (thuộc một trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ), người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33: 88. Xác định công thức của gluxit trên.


Đáp án:

Qua công thức glucozơ: C6H12O6 và saccarozơ C12H22O11 ta nhận thấy nH = 2nO nên ta đặt công thức của gluxit là CnH2mOm.

Phản ứng đốt cháy:  CnH2mOm    + nO2  -t0-> nCO2   + mH2O

                                        1                                  n                 m

Thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88 ⇒ tỉ lệ số mol H2O và CO2 là:

nH2O:nCO2 = m/n = 33/18 : 88/44 = 11/16 : 2 = 11/12

⇒ Chọn n = 12, m = 11

Công thức phù hợp là C12H22O11.

Xem đáp án và giải thích
Một mẫu nước chứa Pb(N03)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hoà tan một lượng dư Na2S04 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbS04. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một mẫu nước chứa Pb(N03)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hoà tan một lượng dư Na2S04 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbS04. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l ?



Đáp án:

Pb(N03)2 + Na2S04  PbS04 + 2NaN03

 (mol) tạo thành trong 500 ml.

= Số mol Pb(N03)2 trong 500 ml.

Lượng PbS04 hay Pb2+ có trong 1 lít nước :

3,168.10-3.2 = 6,336.10-3 (mol).

Số gam chì có trong 1 lít:

6,336.10-3.207 = 1,312 (g/l) hay 1,312 mg/ml.

Vậy nước này bị nhiễm độc chì.




Xem đáp án và giải thích
Trong các chất sau: KCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Có bao nhiêu chất thuộc hợp chất bazơ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các chất sau: KCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Có bao nhiêu chất thuộc hợp chất bazơ?


Đáp án:

Các chất thuộc hợp chất bazơ là: Ca(OH)2, Ba(OH)2

Xem đáp án và giải thích
Cho biết vị trí của những nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn, vị trí của kim loại có tính khử mạnh nhất và vị trí của phi kim có tính oxi hoá mạnh nhất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết vị trí của những nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn, vị trí của kim loại có tính khử mạnh nhất và vị trí của phi kim có tính oxi hoá mạnh nhất.



Đáp án:

+) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố kim loại có mặt ở:

- Nhóm IA(trừ H), nhóm IIA, nhóm IIIA (trừ Bo) và một phần các nhóm IVA,VA, VIA

- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB)

- Họ lantan và actini được xếp thành hai hàng ở cuối bảng

+) Các kim loại có tính khử mạnh nhất nhất nằm ở nhóm IA, các phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất nằm ở nhóm VIIA.




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokviprút tiền shbet

Khám Phá Thông Tin

Loading…