Hãy viết công thức hóa học của các axit có gốc axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng:
-Cl, =SO3 , =SO4 , -HSO4 , =CO3 , ≡PO4 , =S, -Br, -NO3.
Công thức hóa học của các axit là:
HCl: axit clohidric.
H2SO4: axit sunfuric.
H2SO3: axit sunfurơ.
H2CO3: axit cacbonic.
H3PO4: axit photphoric.
H2S: axit sunfuhiđric.
HBr: axit bromhiđric.
HNO3: axit nitric.
Câu A. CH3 –CH3
Câu B. CH2=CH–Cl
Câu C. CH2=CH2
Câu D. CH2=CH–CH2 =CH
Viết phương trình hoá học biểu diễn những chuyển hoá sau đây :
a)
b)
c)
Phương trình hóahọc biểu diễn những biến đổi :
a)
b)
c)
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glyxerol và 91,8 gam muối. Tìm m
Số mol Glyxerol là 0,1 mol
Số mol NaOH = 3.nglyxerol = 3.0,1 = 0,3 (mol)
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng ta có:
mChất béo + mNaOH = mmuối + mGlyxerol
→ mChất béo = 9,2 + 91,8 - 0,3.40 = 89 (gam)
Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn
- Sáu nguyên tố hóa học đứng sau nguyên tố khí hiếm là liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs), franxi (Fr) được gọi là các kim loại kiềm.
- Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA, đứng ở đầu mỗi chu kì (trừ chu kì I).
Giữa tinh bột, saccarozo, glucozo có điểm chung là :
Câu A. chúng thuộc loại cacbohidrat
Câu B. Đều tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam
Câu C. Đều bị thủy phân bởi dung dịch axit
Câu D. Đều không có phản ứng tráng bạc
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip