Hãy giải thích sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử của các nguyên tố sau đây: K và Cl, Na và O.
Phân tử KCl
- Khi nguyên tử K và Cl gặp nhau, xảy ra: Nguyên tử K cho nguyên tử Cl 1 electron trở thành K+. (K -> K+ + 1e)
- Nguyên tử Cl nhận 1 electron của K để biến thể thành ion Cl- (Cl + le -> Cl-)
Phân tử Na2O
- Khi nguyên tử Na và O gặp nhau, xảy ra: Hai nguyên tử Na cho nguyên tử O là 2 electron và trở thành: 2Na+ (2Na -> 2Na+ + 2e)
- Nguyên tử O nhận 2 electron của 2 nguyên tử Na trở thành O2- (O + 2e -> O2-)
Các ion trái dấu hút nhau tạo thành phân tử ion Na2O:
2Na + O -> 2Na+ + O2- -> Na2O
Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng làm mềm nước cứng chứa nhiều Ca2+ và Cl-?
Câu A. Ca(OH)2
Câu B. NaOH
Câu C. HCl
Câu D. Na2CO3
Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
Câu A. C3H6O2.
Câu B. C4H8O2.
Câu C. C2H4O2.
Câu D. C4H10O2.
Bột ngọt là muối của
Câu A. axit oleic
Câu B. axit axetic
Câu C. axit aminoaxetic
Câu D. axit glutamic
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nung hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 2M, thu được dung dịch muối trung hòa. Giá trị của V là
Ta có: nAl = 0,1 mol; nFeO = 0,15 mol
Hỗn hợp X gồm: Al2(SO4)3: 0,05 mol và FeSO4 : 0,15 mol
=> nH2SO4 = 0,3 mol
=> CM = 0,15 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet