Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
nCO2 = 0,015 mol; nOH- = 0,04 mol
nOH- : nCO2 > 2 => Chỉ tạo muối CO32-
nCO32- = nCO2 = 0,015
nOH- dư = nOH- - nOH- pư = 0,04 – 2.0,015 = 0,01
mc/rắn = mCO32- + mK+ + mNa+ + nOH- dư = 0,015.60 + 0,02.39 + 0,02.23 + 0,01.17 = 2,31g
Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 g ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 g.
Hãy xác định ion kim loại trong dung dịch.
Phương trình ion thu gọn:
2,24 g ion bị khử sẽ sinh ra 2,24 g kim loại M bám trên lá kẽm.
Khối lượng mol của kim loại M là :
Những dữ kiện này ứng với ion trong dung dịch ban đầu.
Hãy điền các từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong đoạn viết về cấu trúc nhóm cacboxyl sau đây:
“Nhóm cacboxyl được hợp bởi…(1)…và…(2)… Do mật độ electron dịch chuyển từ nhóm…(3)…về, nên nhóm…(4)…ở axit cacboxylic kém hoạt động hơn nhóm…(5)…ở anđehit và ở…(6)…, còn nguyên tử H ở nhóm…(7)…axit thì linh động hơn ở nhóm OH…(8)…và ở nhóm…(9)…phenol”.
A. ancol
B. OH
C. Nhóm hiđroxyl
D. Nhóm cacboxyl
E. C = O
G. xeton
Chú ý: mỗi cụm từ có thể dùng nhiều lần.
(1) C=O
(2) nhóm hidroxyl
(3) OH
(4) C=O
(5) C=O
(6) xeton
(7) OH
(8) ancol
(9) OH
Có thể phân biệt muối ammoniac với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó
Câu A. Thoát ra một chất khi màu xanh lục nhạt.
Câu B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh quỳ tím ẩm.
Câu C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm quỳ tím xanh ẩm.
Câu D. Thoát ra chất khí không màu không mùi.
Hãy giải thích vì sao người ta thực hiện các quá trình sản xuất trong các trường hợp sau:
a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang)..
b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao ≈ 900 - 950oC để sản xuất vôi sống miệng lò hở.
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng).
a) Phản ứng trong lò cao:
C + O2( k) → CO2 (k )
C + CO2 (k) → 2CO (k)
FeO + CO (k) → Fe + CO2 (k) ΔH> 0
Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang). Tăng nồng dộ khí oxi và tăng nhiệt độ để tăng tốc độ phản ứng thuận.
b) Phản ứng nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2 (k) ΔH> 0
Nung đá vôi ở nhiệt độ cao ≈ 900 — 950oC để sản xuất vôi sống. Yếu tố nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng hóa học. Miệng lò hở để giảm áp suất của khí CO2 để chuyển dịch cân bằng.
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng). Tăng diện tích tiếp xúc giữa nguyên liệu và nhiệt độ cao, tăng tốc độ phản ứng.
Câu A. Caprolaptam.
Câu B. Axit terephtalic và etylen glicol.
Câu C. Axit ađipic và hexametylen điamin.
Câu D. Vinyl xianua.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.