Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
nCO2 = 0,015 mol; nOH- = 0,04 mol
nOH- : nCO2 > 2 => Chỉ tạo muối CO32-
nCO32- = nCO2 = 0,015
nOH- dư = nOH- - nOH- pư = 0,04 – 2.0,015 = 0,01
mc/rắn = mCO32- + mK+ + mNa+ + nOH- dư = 0,015.60 + 0,02.39 + 0,02.23 + 0,01.17 = 2,31g
Dẫn 8,94 lit hỗn hợp khí X gồm propan, propilen và propin qua dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình đựng brom tăng lên m gam và còn 2,8 lit một khí thoát ra. Nếu dẫn toàn bộ khí X ở trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thì tạo ra 22,05 gam kết tủa. Tính m và phần trăm thể tích của mỗi khí trong X (biết các khí đo ở đktc).
Vpropan = 2,8 l => npropan = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)
n kết tủa = npropin = 22,05/147 = 0,15 (mol)
nX = 8,94/22,4 = 0,4 (mol)
=> npropile = 0,4 - 0,125 - 0,15 = 0,125 (mol)
nBr2 pư = npropilen + 2npropin = 0,425 (mol)
=> m = 0,425.160 = 68 gam
%Vpropan = 0,125/0,4.100 = 31,25%
%V propilen = 0,125/0,4.100 = 31,25%
% Vpropin = 0,15/0,4.100 = 37,5%
Câu A. 4
Câu B. 2
Câu C. 1
Câu D. 3
Cho 8,32 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu và tỉ lệ nFe : nCu = 8 : 6 tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol HNO3, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,52 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catot). Giá trị của t là
Giải
Ta có: 8x.56 + 6x.64 = 8,32 => 832x = 8,32 => x = 0,01
=>nFe = 0,01.8 = 0,08 mol ; nCu = 0,01.6 = 0,06 mol
4HNO3 + 3e → 3NO3- + NO + 2H2O
0,4----------------0,3-------0,1
Ta có: 2nFe + 2nCu = 0,28 < 3nNO = 0,3 < 3nFe + 2nCu = 0,36
=>kim loại và axit đều hết
=> Sản phẩm tạo thành gồm Cu2+ ; Fe2+ ; Fe3+
=> nCu2+ = 0,06 mol ; nFe2+ = a mol ; nFe3+ = b mol
Ta có: a + b = 0,08 (1)
BT e ta có: 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu2+ = 3.nNO
=> 2a + 3b + 2.0,06 = 3.0,1 = 0,3
=> 2a + 3b = 0,18 (2)
Từ (1), (2) => a = 0,06 mol và b = 0,02 mol
nFe2+ pư = nFe = (5,54 – 64.0,06) : 56 = 0,03
BT e ta có : ne = nFe3+ + 2nFe2+ + + 2nCu2+ = 0,02 + 0,03.2 + 2.0,06 = 0,2 mol
ne = It/ F => t = (ne.F) : I = (0,2.96500) : 9,65 = 2000s
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 g trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc).Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là bao nhiêu?
nCO2 = 0,007 mol
BT nguyên tố ⇒ nC = nCO2 = 0,007 mol
Khối lượng C là mC = 12. 0,007 = 0,084 (g)
%mC = 0,084/10 . 100% = 0,84%
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là Cu2(OH)2CO3 . Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.
b) Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg H2O và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
a) Công thức hóa học của hai hợp chất của đồng:
Cu2(OH)2CO3 → Cu(OH) 2 và CuCO3
Các PTHH của phản ứng phân hủy:
Cu(OH)2 --t0--> CuO + H2O
CuCO3 --t0--> CuO + CO2
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng hai hợp chất của đồng phân hủy bằng:
mCu2(OH)2CO3 = mCuO + mH2O + mCO2 = 3,2 + 0,36 + 0,88 = 4,44(g)
Tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng:
mCu2(OH)2CO3 = (4,44 x 100)/ 4,8 = 92,5%