Hấp thu hết 0,3 mol khí CO2vào 500 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Na2CO3 thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hấp thu hết 0,3 mol khí CO2vào 500 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Na2CO3 thu được là


Đáp án:

nNa2CO3 = 0,1 mol; n NaOH = 0,5 mol

Từ nCO2 = 0,3 mol và n NaOH = 0,5 mol => Tạo thêm 2 muối Na2CO3 (0,2mol) và NaHCO3 (0,1 mol => Tổng số mol Na2CO3 = 0,3 mol

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Điều chế andehi
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phương trình phản ứng hóa hoc sau: 2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO Trong phản ứng trên, xúc tác nào được sử dụng?

Đáp án:
  • Câu A. PdCl2/CuCl2/HCl

  • Câu B. PdCl2/CuCl2/H2SO4

  • Câu C. NiCl2/CuCl2/HCl

  • Câu D. PdCl2/NaCl/HCl

Xem đáp án và giải thích
Toluen và benzen cùng phản ứng được với chất nào sau đây: (1) dung dịch brom trong CCl4; (2) dung dịch kali pemanganat; (3) hiđro có xúc tác Ni, đun nóng; (4)Br2 có bột Fe, đun nóng? Viết phương trình hoá học của các phương trình xảy ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Toluen và benzen cùng phản ứng được với chất nào sau đây: (1) dung dịch brom trong CCl4; (2) dung dịch kali pemanganat; (3) hiđro có xúc tác Ni, đun nóng; (4)Br2 có bột Fe, đun nóng? Viết phương trình hoá học của các phương trình xảy ra.


Đáp án:

Toluen và benzen cùng phản ứng hidro có xúc tác Ni

Đun nóng; Br2 có bột Fe đun nóng

Xem đáp án và giải thích
Ứng dụng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Để dập tắt các đám cháy thông thường người ta sử dụng khí gì?

Đáp án:
  • Câu A. CO2

  • Câu B. N2O

  • Câu C. Cl2

  • Câu D. N2

Xem đáp án và giải thích
Trong phòng thí nghiệm có canxi oxit, nước, MnO2, axit H2SO4 70% (D = 1,61 g/cm3) và NaCl. Hỏi cần phải dùng những chất gì và với lượng bao nhiêu để điều chế 254g clorua vôi?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm có canxi oxit, nước, MnO2, axit H2SO4 70% (D = 1,61 g/cm3) và NaCl. Hỏi cần phải dùng những chất gì và với lượng bao nhiêu để điều chế 254g clorua vôi?


Đáp án:

Theo pt ⇒ nMnO2 = nCl2 = nCaOCl2 = 2 mol

mMnO2 = 87 x 2 = 174 g

nH2SO4 = nHCl = 4. nCl2 = 8 mol.

⇒ mH2SO4 = 8 x 98 = 784g

nNaCl = nHCl = 4. nCl2 = 8mol.

→ mNaCl = 8 x 58,5 = 468g.

nCaO = nCa(OH)2 = nCl2 = 2 mol.

→ mCaO = 2 x 56 = 112g.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày khái quát về canxi
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày khái quát về canxi


Đáp án:

- Canxi là kim loại kiềm thổ, cần thiết cho có con người và các loài sinh vật.

- Kí hiệu: Ca

- Cấu hình electron: [Ar] 4s2

- Số hiệu nguyên tử: 20

- Khối lượng nguyên tử: 40 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 20

+ Nhóm: IIA

+ Chu kì: 4

- Đồng vị: 40Ca, 42Ca, 43Ca, 44Ca, 45Ca, 46Ca, 47Ca, 48Ca

- Độ âm điện: 1,00

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…