Câu A. 0,100.
Câu B. 0,125. Đáp án đúng
Câu C. 0,050.
Câu D. 0,300.
Đáp án B ► Xét TN1: đặt nCO32– phản ứng = a; nHCO3– phản ứng = b. ⇒ nCO2 = a + b = 0,15 mol; nHCl phản ứng = 2a + b = 0,1875 mol ⇒ giải hệ có: a = 0,0375 mol; b = 0,1125 mol ⇒ nCO32–/X : nHCO3–/X = a : b = 1 : 3. ► Xét TN2: ∑nC/X = n↓ = 0,25 mol ⇒ 250 ml X chứa 0,5 mol C. Bảo toàn nguyên tố Cacbon: y = 0,5 – 0,25 = 0,25 mol. ● Chia 0,5 mol C thành 0,125 mol CO32– và 0,375 mol HCO3–. Bảo toàn điện tích: nK+ = 0,625 mol. Bảo toàn nguyên tố Kali: x = 0,625 – 0,25 × 2 = 0,125 mol
Cho các hợp chất hay quặng sau: criolit, đất sét, mica, boxit, phèn chua. Có bao nhiêu trường hợp chứa hợp chất của nhôm?
Criolit: Na3AlF6; đất sét chứa khoáng Al2O3.2SiO2.2H2O; mica: thành phần có chứa nhôm; boxit chứa Al2O3; phèn chua K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
Câu A. CuO + CO → Cu + CO2
Câu B. 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu
Câu C. Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Câu D. CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2 + H2SO4
Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây?
Câu A. H2O/H+, t0 ; Cu(HO)2, t0 thường
Câu B. Cu(HO)2, t0 thường ; dd AgNO3/NH3
Câu C. Cu(HO)2, đun nóng; dd AgNO3/NH3
Câu D. Lên men; Cu(HO)2, đun nóng
Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo cùng ở điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là bao nhiêu?
Gọi số mol CH4 là x mol ⇒ nCO = 2x; nC3H6 = 20 – 3x
Bảo toàn C:
nCO2 = 3.(20 – 3x) + 2x + x = 24 ⇒ x = 6 mol
⇒ mX = mCO + mCH4 + mC3H6 = 12. 28 + 6.16 + 2.42 = 516
⇒ MX = 516 : 20 = 25,8 ⇒ dX/H2 = 12,9
Câu A. Dung dịch NH3
Câu B. Dung dịch H2SO4 loãng
Câu C. Dung dịch brom trong NaOH
Câu D. Dung dịch KOH dư.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet