Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố, giải thích: a) Tại sao từ nitơ đến bitmut tính phi kim của các nguyên tố giảm dần? b) Tại sao tính phi kim của nitơ yếu hơn so với oxi và càng yếu hơn so với flo?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố, giải thích:

a) Tại sao từ nitơ đến bitmut tính phi kim của các nguyên tố giảm dần?

b) Tại sao tính phi kim của nitơ yếu hơn so với oxi và càng yếu hơn so với flo?


Đáp án:

a) Trong nhóm VA đi từ N đến Bi độ âm điện giảm ⇒ Tính phi kim giảm vì độ âm điện đặc trưng cho tính phi kim.

b) Các nguyên tố N, O và F thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn. Theo quy luật của một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện tăng, tính phi kim tăng.

Vì vậy tính phi kim: 7N < 8O < 9F.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?


Đáp án:

Phần 1:

Chỉ có glucozo tham gia phản ứng tráng gương:

nglucozo = 1/2. nAg = 0,01 mol

Phần 2:

Thủy phân a mol tinh bột → a.n mol glucozo

Ta có: a.n + 0,01 = 1/2. nAg = 0,03 ⇒ a.n = 0,02 mol

%mglucozo = ((0,01.180) : (0,01.180 + 0,02.162)).100% = 35,71%

⇒ %mtinh bột = 100% - 35,71% = 64,29%

Xem đáp án và giải thích
Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất natri sunfat Na2SO4 và nước. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất natri sunfat Na2SO4 và nước.

   a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

   b) Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.


Đáp án:

a) Phương trình hóa học: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

   b) Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử Na2SO4

   Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng với 1 phân tử H2SO4.

   Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 2 phân tử H2O

Xem đáp án và giải thích
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của: a) Xiclopropan với propan b) Xiclohexan với hexan
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của:

a) Xiclopropan với propan

b) Xiclohexan với hexan


Đáp án:

a) So sánh đặc điểm cấu tạo của xiclopropan với propan.

Giống nhau: đều có 3 nguyên tử C và trong phân tử có liên kết xích ma.

Khác nhau: propan có mạch mở, xiclopropan có mạch vòng và xiclopropan kém propan 2 nguyên tử H.

b) So sánh đặc điểm cấu tạo của xiclohexan và hexan

Giống nhau: đều có 6 nguyên tử C và trong phân tử có liên kết xích ma.

Khác nhau: hexan có mạch mở, xiclohexan có mạch vòng và xiclohexan kém hexan 2 nguyên tử H.

Xem đáp án và giải thích
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA, từ đó suy ra : a)  Trạng thái oxi hoá của các nguyên tố. b)  Kiểu liên kết hoá học trong hầu hết các hợp chất của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA, từ đó suy ra :

a)  Trạng thái oxi hoá của các nguyên tố.

b)  Kiểu liên kết hoá học trong hầu hết các hợp chất của chúng.





Đáp án:

Cấu hình e lớp ngoài cùng của nhóm IA: ns1

→ Trạng thái số oxi hóa của các nguyên tố nhóm IA là: +1

→ Kiểu liên kết hóa học trong hầu hết các hợp chất của nó là liên kết ion.




Xem đáp án và giải thích
Chọn câu đúng trong các câu sau: a) Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom. b) Etilen, axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom. c) Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom. d) Etilen, axetilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom. e) Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch brom.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Chọn câu đúng trong các câu sau:

a) Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.

b) Etilen, axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom.

c) Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom.

d) Etilen, axetilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom.

e) Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch brom.


Đáp án:

e) Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch brom.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…