Đốt nóng hỗn hợp X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Tính số mol Al trong hỗn hợp X
Khi cho Al phản ứng với NaOH hoặc HCl thì số mol H2 thu được là như nhau:
nH2 = 0,3 mol ⇒ nAl = 0,2 mol
Từ đó suy ra nH2 do Fe tạo ra = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
nFe = 0,1 mol ⇒ nAl đã phản ứng tạo Fe là 0,1 mol vì:
Đặc điểm của ăn mòn điện hóa là :
Câu A. Không phát sinh dòng điện.
Câu B. Có phát sinh dòng điện
Câu C. Tốc độ ăn mòn phụ thuộc vào nhiệt độ
Câu D. Tốc độ ăn mòn không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:
Câu A. 45,38% và 54,62%
Câu B. 50% và 50%
Câu C. 54,63% và 45,38%
Câu D. 33,33% và 66,67%
Câu A. Vinyl acrylat.
Câu B. Propyl metacrylat
Câu C. Etyl axetat
Câu D. Vinyl metacrylat.
Câu A. Các kim loại Na, K, Ba có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Câu B. Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối clorua của chúng.
Câu C. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm giảm dần từ Li & Cs.
Câu D. Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng khí H2.
Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được ?
Câu A. amino axit
Câu B. amin
Câu C. lipt
Câu D. este
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tv