Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Tìm công thức cấu tạo của A
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Tìm công thức cấu tạo của A


Đáp án:

CTPT: CxHyO2Nt , nN2 = 0,05 mol

mO (A) = mA – mC – mH – mN = 8,7 – 0,3.12 – 0,25.2 – 0,05.2.14 = 3,2

A chỉ chứa 1 nhóm -COOH

⇒ nA = nO: 2 = 0,1 mol

nCO2 = x.nA = 0,1x = 0,3 ⇒ x =3

nH2O = (y/2).nA= 0,05y = 0,25 ⇒ y = 5

nN2 = (t/2).nA = 0,05t = 0,05 ⇒ t = 1

⇒ CTPT C3H5O2N

CTCT A: CH3- CH2(NH2)-COOH ; H2N- CH2 – CH2 - COOH

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có những pin điện hóa được ghép bởi những cặp oxi hóa – khử chuẩn sau : a) Pb2+/Pb và Zn2+/Zn b) Mg2+/Mg và Pb2+/Pb
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những pin điện hóa được ghép bởi những cặp oxi hóa – khử chuẩn sau :

a) Pb2+/Pb và Zn2+/Zn

b) Mg2+/Mg và Pb2+/Pb


Đáp án:

a) Phản ứng trong pin điện hóa : Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb

Zn → Zn2+ +2e

Zn : Cực âm, anot

Pb2+ + 2e → Pb

Pb : cực dương, catot

EoZn-Pb = -0,13 – (-0,76) = +0,63 V

b) Phản ứng trong pin điện hóa : Mg + Pb2+ → Mg2+ + Pb

Mg → Mg2+ +2e

Mg: Cực âm, anot

Pb2+ + 2e → Pb

Pb: cực dương, catot

EoMg-Pb = -0,13 – (-2,37) = +2,24 V

Xem đáp án và giải thích
Để đốt cháy 1 mol chất X cần 6,5 mol O2, thu được 4 mol khí cacbonic và 5 mol nước. Xác định công thức phân tử của X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Để đốt cháy 1 mol chất X cần 6,5 mol O2, thu được 4 mol khí cacbonic và 5 mol nước. Xác định công thức phân tử của X.


Đáp án:

X   +  6,5O2   -t0-> 4CO2   + 5H2O

Theo định luật bảo toàn khôi lượng: thì ta có:

   1mol chất X phải có 4 mol C ( 4 mol CO2), 10 mol H (5mol H2O) và không chứa oxi ( vì 2 vế của PTHH sô mol nguyên tử oxi bằng nhau). Vậy công thức hóa học của phân tử X là C4H10.

Xem đáp án và giải thích
Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO2 : 2NH3 + CO2 → CO(NH2)2 + H2O Để có thê sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng a) Bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ? b) bao nhiêu m3 khí NH3 và CO2(đktc) ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO2 :

2NH3 + CO2 → CO(NH2)2 + H2O

Để có thê sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng

a) Bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ?

b) bao nhiêu m3 khí NH3 và CO2(đktc) ?


Đáp án:

2NH3 + CO2 → CO(NH2)2 + H2O

Cứ 2.17 (g) NH3 thì tạo ra 60g ure (CO(NH2)2)

⇒ mNH3 = 6.2.17/60 = 3,4 (tấn)

mCO2 = 6,44/60 = 4,4 tấn

2NH3 + CO2 → CO(NH2)2 + H2O

nure = m/M = 6000000/60 = 100000 mol

nNH3 = 100000x2/1 = 200000

VNH3 = n.22,4 = 200000x22,4= 4480000 = 4480 (m3)

nCO2 = 100000 mol

VCO2 = 100000 x 22,4 = 2240000l = 2240 (m3)

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của vang
- Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hợp chất nào sau đây tác dụng được với vàng kim loại?


Đáp án:
  • Câu A. Không có chất nào.

  • Câu B. Axit HNO3 đặc nóng.

  • Câu C. Dung dịch H2SO4 đặc nóng.

  • Câu D. Hỗn hợp axit HNO3 và HCl có tỉ lệ số mol 1:3.

Xem đáp án và giải thích
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Thể tích rượu 40° thu được (biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%) là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Thể tích rượu 40° thu được (biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%) là


Đáp án:

Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

nrượu = 2nglu = 2. 2,5. 103. 80% : 180 = 22,22 mol

mrượu = 22,22. 46 : 0,8 : (40/100). 90% = 2875ml

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…