Đốt 5,6 gam Fe trong V lít khí Cl2 (đktc), thu được hỗn hợp X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 39,5 gam kết tủa. giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt 5,6 gam Fe trong V lít khí Cl2 (đktc), thu được hỗn hợp X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 39,5 gam kết tủa, giá trị của V là bao nhiêu?


Đáp án:

0,1 mol Fe + a mol Cl2 → hh X → dd Fe(NO3)3 + (Ag, AgCl)

Fe  -->  Fe3+    + 3e

0,1          0,1         0,3

Cl2   + 2e  --> 2Cl    --> AgCl

a          2a         2a                a

Ag+  + e    --> Ag

b           b           b

bảo toàn e: 2a + b = 0,3 (1)

khối lượng kết tủa: 143,5.2a + 108b = 39,5 (2)

giải hệ (1) và (2) ta được a = 0,1; b = 0,1

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dẫn 4,68 lít hỗm hợp khi X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2 . Công thức của phân tử hai hiđrocacbon là gì? (biết thể tích khí đều đo (đktc)).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn 4,68 lít hỗm hợp khi X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2 . Công thức của phân tử hai hiđrocacbon là gì? (biết thể tích khí đều đo (đktc)).


Đáp án:

Khí không tham gia phản ứng là ankan ⇒ nCnH2n+2 = 0,05 mol

Thể tích khí tham gia phản ứng là: 1,68 – 1,12 = 0,56 lít (0,025 mol)

⇒ nBr2 = 0,025 mol ⇒ Khí còn lại là anken CmH2m

⇒ nCO2 = 0,125 mol ⇒ 0,05n + 0,025m = 0,125

⇒ 2n + m = 5 ⇒ n = 1; m = 3 ⇒ CTPT hai hidrocacbon là CH4 và C3H6

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định công thức của axit cacboxylic dựa vào tính chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:


Đáp án:
  • Câu A. CH2=CHCOOH

  • Câu B. CH2CH3COOH

  • Câu C. CH3COOH

  • Câu D. HC ≡CCOOH

Xem đáp án và giải thích
Trong những chất sau đây, những chất nào là oxit, bazơ, axit, muối : CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Mn(OH)2, SO2 ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong những chất sau đây, những chất nào là oxit, bazơ, axit, muối : CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Mn(OH)2, SO2 ?


Đáp án:

  Oxit: CaO, MnO2, SO2 .

   Axit: H2SO4, HCl

   Bazo: Fe(OH)2, LiOH, Mn(OH)2

   Muối: FeSO4, CaSO4, CuCl2

Xem đáp án và giải thích
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều ở (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều ở (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là %?


Đáp án:

Chất khí thoát ra là CH4 ⇒ thể tích CH4 là 2,24 lít

⇒ %VCH4 = 2,24/8,96 . 100% = 25%

Xem đáp án và giải thích
Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng bao nhiêu?


Đáp án:

Trong không khí chứa 80% thể tích là khí nito

Vậy thể tích của không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng:

x = (160.100)/80 = 200 cm3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…