Điện phân 200 ml dung dịch chứa 2 muối Cu(NO3)2 xM và AgNO3 yM với cường độ dòng đíện 0,804A, thời gian điện phân là 2 giờ, người ta thấy khối lượng catot tăng thêm 3,44 gam. Giá trị của y là?
Số mol muối Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch lần lượt là 0,2x và 0,2y
Điện lượng đi qua dung dịch là q = It = 0,804.2.3600 = 5788,4 (C)
Giả sử tại catot chỉ có Ag+ bị điện phân. Vậy : nAg+ = 0,06 mol
Khi đó: khối lượng Ag kết tủa trên catot là: 0,06.108 = 6,48 gam > 3,44 gam
Như vậy: lượng Ag+ thực tế bị điện phân ít hơn. Tức là điện lượng đi qua dung dịch phải điện phân cả Ag+ và Cu2+.
Các quá trình xảy ra: Ag+ +1e → Ag
Cu2+ + 2e → Cu
Gọi số mol Cu2+ bị điện phân là a
Theo đề ta có:
Tổng khối lượng kim loại tạo ra ở catot: 108.0,2y + 64a = 3,44 (1)
Điện lượng đi qua bình điện phân : (0,2x + a).F = 5788,8 (2)
Giải hệ (1) và (2) suy ra: y = 0,2 và x = 0,02
Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.
2C4H10 + 13O2 --t0--> 8CO2 + 10H2O
Câu A. (1), (2)
Câu B. (1), (3)
Câu C. (1), (2), (3)
Câu D. (3), (4)
Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải):
Câu A. Fe, Al, Mg
Câu B. Al, Mg, Fe
Câu C. Fe, Mg, Al
Câu D. Mg, Al, Fe
Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 2
Câu D. 4
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Câu A. CH2=CHCOOH
Câu B. CH2CH3COOH
Câu C. CH3COOH
Câu D. HC ≡CCOOH
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB