Dạng toán liên quan tới phản ứng xà phòng hóa este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

E là este mạch không nhánh chỉ chứa C, H, O, không chứa nhóm chức nào khác. Đun nóng một lượng E với 150ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để trung hòa dung dịch được cần 60ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của este là


Đáp án:
  • Câu A. C2H5-COO-C2H5

  • Câu B. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3 Đáp án đúng

  • Câu C. HCOOCH3 và CH3COOC2H5

  • Câu D. CH3CH2-OOC-CH2-COO-CH3

Giải thích:

Phương pháp: Bảo toàn khối lượng, xác định dạng cấu tạo của este dựa vào sản phẩm phản ứng. B1: Xác định dạng cấu tạo của E; Vì E + NaOH tạo 2 alcol nên số nhóm COO có ít nhất là 2; Mà E không phân nhánh ⟹ E là este 2 chức có dạng R1OOC-R-COOR2; B2: Tìm M(E) ⟹ CTPT; Xét cả quá trình : E + NaOH ® HCl ® muối khan + ancol đơn chức + 2HO ; nNaCl = nHCl = 0,03 mol; ⟹ nNaOH (pư E) = 0,15 - 0,03 = 0,12 mol; ⟹ nE = nR(COONa)2 = 0,06 mol; nH2O = nHCl = 0,03 mol; Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH + mHCl = m(muối khan) + mAncol + mH2O; mE = 10,44g; ⟹ M(E) = 174; ⟹ E có CTPT là: C8H14O4; B3: Tìm CTPT muối R(COONa)2; Hỗn hợp muối khan gồm 0,06 mol R(COONa)2 và 0,03 mol NaCl; ⟹ 0,06.(R + 134) + 0,03.58,5 = 11,475; ⟹ R = 28 (C2H4); ⟹ Muối : C2H4(COONa)2; B4: Tìm CTPT của E; Từ CTPT của muối hữu cơ ⟹ E có dạng C2H4(COONa)2C4H10; Vì tạo hỗn hợp 2 ancol nên chỉ có 1 công thức thỏa mãn là: C3H7OOCC2H4COOCH3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy cho biết các phân tử và ion sau là axit, bazơ hay lưỡng tính theo thuyết Bron – Stêt: HI, CH3COO-, H2PO4-, PO43-; NH3, S2-, HPO42-. Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết các phân tử và ion sau là axit, bazơ hay lưỡng tính theo thuyết Bron – Stêt: HI, CH3COO-, H2PO4-, PO43-; NH3, S2-, HPO42-. Giải thích.


Đáp án:

- Axit: HI. HI + H2O → H3O+ + I-

- Bazơ: CH3COO-, S2-, PO43-; NH3

CH3COO- + H2O ↔ CH3COOH + OH-

PO43- + H2O ↔ HPO42- + OH-

S2- + H2O ↔ HS- + OH-

NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-

- Lưỡng tính: HPO42-, H2PO4-

HPO42- + H2O ↔ PO43- + H3O+

HPO42- + H2O ↔ H2PO4- + OH-

H2PO4- + H2O ↔ HPO42- + H3O+

H2PO4- + H2O ↔ H3PO4 + OH-

Xem đáp án và giải thích
Xác định dung dịch
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:

- X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3.

- X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba(NO3)2, HNO3. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?


Đáp án:
  • Câu A. BaCl2.

  • Câu B. CuSO4.

  • Câu C. Mg(NO3)2.

  • Câu D. FeCl2.

Xem đáp án và giải thích
Phân tử trung bình của poli(hexametylen adipamit) để chế tơ nilon -6,6 là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tử trung bình của poli(hexametylen adipamit) để chế tơ nilon -6,6 là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.


Đáp án:

Số mắt xích của poli(hexametylen adipamit) là

n = 30000 / 227 = 132 (mắt xích)

Số mắt xích của cao su tự nhiên là.

n = 105000 / 68 = 1544 (mắt xích).

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.


Đáp án:

Trong (1), anđehit đóng vai trò là chất oxi hoá

Trong (2), anđehit đóng vai trò là chất khử.

Xem đáp án và giải thích
Đồng phân của Amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 2

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…