Dạng toán liên quan tới phản ứng thủy phân este
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 10,56

  • Câu B. 7,20

  • Câu C. 8,88 Đáp án đúng

  • Câu D. 6,66

Giải thích:

Chọn C; Gọi công thức của X là CnH(2n+2−2k)O2 (k < 2); CnH(2n+2−2k)O2 + ((3n -1 - k)/2)O2 ® nCO2 + (n + 1 -k)H2O; nO2/nCO2 = 1,5 - (1 + k)/ 2n = 7/6; Þ (1 + k)/2n = 1/3; Trong X có nhóm COOH có 1 liên kết π rồi nên ta chỉ thay k=1 hoặc 2; k=1 suy ra n=3 ( nhận ); k=2 suy ra n=4,5 (loại); Do đó CTPT là C3H6O2 , CT este duy nhất là CH3COOCH3; CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH; Gọi số mol KOH phản ứng là x mol nCH3COOK = nCH3OH = nKOH(pư) = x mol; nKOH = 0,14 mol; nKOH dư = 0,14 - x; mcô cạn = (0,14− x). 56 + 98x = 12,88 → x = 0,12.; Vậy khối lượng este là: 0,12.74=8,88g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa (gọi là hạt dưới nguyên tử), đó là những loại hạt nào? Hãy nêu kí hiệu và điện tích của các loại hạt đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa (gọi là hạt dưới nguyên tử), đó là những loại hạt nào? Hãy nêu kí hiệu và điện tích của các loại hạt đó.


Đáp án:

- Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa là proton, nơtron và electron.

- Trong đó:

+ Proton kí hiệu là p, mang điện tích dương.

+ Electron kí hiệu là e, mang điện tích âm.

+ Nơtron kí hiệu là n, không mang điện tích.

Xem đáp án và giải thích
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 100 ml dung dịch NaOH X mol/1 (x > 0,4M) vào dung dịch chứa 0,02 mol MgCl2 và 0,02 mol AlCl3. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Để m nhỏ nhất thì giá trị của X bằng bao nhiêu ?

Đáp án:
  • Câu A. 0,12M

  • Câu B. 1,2M

  • Câu C. 3,2M

  • Câu D. 3,6M

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO3 sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí oxi (đktc). Tính giá trị của V ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO3 sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí oxi (đktc). Tính giá trị của V ?


Đáp án:

nKClO3 = 0,2 mol

2KClO3 --t0-->  2KCl + 3O2

0,2 → 0,3 (mol)

nO2 = 1,5.nKClO3 = 0,3 mol

Vậy VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít

Xem đáp án và giải thích
Giá trị của m
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Lên men 162 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Hấp thụ hoàn toàn CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 200.

  • Câu B. 75.

  • Câu C. 150.

  • Câu D. 100.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. a) Xác định công thức phân tử của X. b) Đun 7,4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Đun 7,4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.


Đáp án:

a) Ta có:

nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol

nH2O = 5,4/27 = 0,3 mol

Vì nCO2 = nH2O => X là este no đơn chức mạch hở. Gọi CTPT của este X là CnH2nO2

CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O

n este = 0,3/n => Meste = 7,4/0,3/n = 74/3n

⇔ 3(14n + 32) = 74n => n = 3

=> Công thức phân tử của este X là C3H6O2

b) Ta có:

nx = 7,4/74 = 0,1 (mol)

Gọi CTPT của X là RCOOR1.

RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH

nR1OH = nX = 0,1.

Y là rượu R1OH, Z là muối RCOONa

Vì este X là no đơn chức nên Y cũng là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Y là CmH2m+2O

My = 3,2/0,1 = 32 ⇔ 14m + 18 = 32 => m = 1

=> Y là: CH3OH

Do đó este X là: CH3COOCH3 và muối Z là: CH3COONa.

nZ = 0,1 (mol) => mZ = 0,1.82 = 8,2(g)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…