Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là:
Câu A. 23,76 gam
Câu B. 26,40 gam
Câu C. 21,12 gam Đáp án đúng
Câu D. 22,00 gam
Phương pháp: Bải tập tính hiệu suất phản ứng (nguyên tắc: tính theo chất tham gia thiếu) CH3COOH + C2H5OH ® CH3COOC2H5 + H2O. nC2H5OH = 0,5mol < nCH3COOH = 0,4 mol và tỉ lệ mol các chất phản ứng là 1 : 1; ⟹ Tính hiệu suất theo chất có ít số mol hơn. n(este) = 0,4.60% = 0,24 mol m(este) = 21,12 g
Cho 6,72 gam Fe vào axit đặc chứa 0,3 mol H2SO4, đun nóng (giả sử SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm gì?
Ta có: nFe = 0,12 mol
Phản ứng 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
(mol) 0,1 → 0,3 0,05 mol
=>nFe dư = 0,12 – 0,1 = 0,02 (mol) nên tiếp tục khử Fe2(SO4)3
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
(mol) 0,02 → 0,02 0,06 mol
=>nFe2(SO4)3 = 0,05 – 0,02 = 0,03 (mol)
Một loại thủy tinh có thành phần là Na2SiO3, CaSiO3 và SiO2. Viết phương trình hóa học để giải thích việc dùng axit flohđric để khắc chữ lên thủy tinh đó.
Có thể viết thành phần hoá học gần đúng thuỷ tinh đó là:Na2O.CaO.2SiO2
Khi dùng HF để khắc chữ lên thuỷ tinh thì có phản ứng:
SiO2 + 4HF →SiF4 ↑ + 2H2O
Nên có thể dùng axit HF để khắc chữ, khắc hình lên thuỷ tinh.
Tìm công thức hóa học dạng phân tử và dạng chất kép của những chất có thành phần như sau:
a. Hợp chất A: 32,9% Na; 12,9% Al; 54,2% F;
b. Hợp chất B: 14% K; 9,7% Al; 30,5% Si; 45,8% O.
a. Đặt công thức chất NaxAlyFz.
x : y : z = 32,9/23 : 12,9/27 : 54,2/19 = 1,43 : 0,48 : 2,85 = 3:1:6
Vậy công thức là Na3AlF6
Công thức kép 3NaF.AlF3 (Criolit)
b. Đặt công thức KxAlySizOt
x:y:z:t = 14/39 : 9,7/27 : 30,5/28 : 45,8/16 = 1:1:3:8
Công thức chất KAlSi3O8
Công thức kép K2O.Al2O3.6SiO2 (Thủy tinh)
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hồn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc), tìm V?
mAl trước pư = 23,3 – 15,2 = 8,1 gam
nAl = 0,3 mol; nCr2O3 = 0,1 mol
2Al + Cr2O3 --> Al2O3 + 2Cr
0,2 0,1 0,1 0,2
Hỗn hợp X ; 0,1 mol Al dư, 0,1 mol Al2O3; 0,2 mol Cr
Al + 3HCl --> AlCl3 + 3/2H2
0,1 0,15
Cr + 2HCl --> CrCl2 + H2
0,2 0,2
V = (0,15 + 0,2 ) .22,4 = 7,84 lít
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 73,8 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,8 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 21,8 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Ancol có dạng ROH
nH2 = 0,1 mol => nROH = 0,2 mol
nCOO trong este của ancol = 0,2 mol
nCOO trong este của phenol = x
=> nNaOH = 0,2 + 2x = 0,4 => x = 0,1 => nH2O = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m + mY + mH2O
=> m muối = 40,2 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.