Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. m có giá trị là:
Câu A. 12,65 gam
Câu B. 11,95 gam
Câu C. 13 gam
Câu D. 13,35 gam Đáp án đúng
Phương pháp: Bảo toàn khối lượng; tương quan về số mol các sản phẩm phản ứng. B1: Tìm số mol N2 và O2; Amin đơn chức no có dạng: CnH2n+3N. PT: CnH2n+3N + O2 ® nCO2 + (n+1,5)H2O + 0,5N2; mH2O - nCO2 = 3nN2 Þ nN = 0,125 mol; Bảo toàn O: nO2 = 0,5(2nCO2 + nH2O) = 1,1625 mol; B2: Tìm m; Bảo toàn khối lượng: m = mCO2 + mH2O + mN2 - mO2; Þ m = 13,35g,
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:
Câu A. Na, Ba, K
Câu B. Be, Na, Ca
Câu C. Na, Fe, K
Câu D. Na, Cr, K
Hãy cho ví dụ về tinh thể ion và cho biết bản chất lực liên kết trong các tinh thể ion.
Ví dụ về tinh thể ion: K2O, BaCl2, CaF2. Bản chất lực liên kết trong tinh thể ion là tương tác tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
Câu A. CuO + CO → Cu + CO2
Câu B. 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu
Câu C. Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Câu D. CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2 + H2SO4
Câu A. 5
Câu B. 4
Câu C. 6
Câu D. 3
Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
a) MgSO4 + NaNO3 ;
b) Pb(NO3)2 + H2S ;
c) Pb(OH)2 + NaOH ;
d) Na2SO3 + H2O ;
e) Cu(NO3)2 + H2O ;
g) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2;
h) Na2SO3 + HCl;
i) Ca(HCO3)2 + HCl
a) Không phản ứng
b) Pb2+ + H2S → PbS↓ + 2H+
c) Pb(OH)2 + 2OH- → PbO22- + 2H2O
d) SO32- + H2O ↔ HSO3- + OH-
e) Cu2+ + 2HOH ↔ Cu(OH)+ + H+
g) HCO3- + OH- ↔ CO32- + H2O
h) SO32- + 2H+ ↔ SO2↑ + H2O
i) HCO3- + H+ ↔ CO2↑ + H2O