Cứ 5,668 g cao su buna - S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna - S là
Giả sử cứ n mắt xích butadien thì có m mắt xích stiren
Như vậy : (54n+104m) ( 54 n + 104 m ) gam cao su kết hợp với 160n 160 n gam brom.
Mặt khác, theo đầu bài : 5,668 g cao su kết hợp với 3,462 g brom.
Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren là 1:2.
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Y là NH4OOC-COONH4; Z là Gly- Gly
NH4OOC-COONH4 + 2 NaOH → NaOOC-COONa + 2NH3↑ + 2H2O
nNH3 = 0,2 mol ⇒ nNH4OOC-COONH4 = 0,1 mol
NH4OOC-COONH4 + 2HCl --> HOOC-COOH + 2NH4Cl
0,1 0,1
Gly-Gly + H2O + 2HCl --> 2ClH3NCH2COOH
0,1 0,1 0,2 0,2
m = 0,1. 90 + 0,2. (75 + 36,5) = 31,3 gam
Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nguội dư thu được 8,96 khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m?
Hỗn hợp phản ứng với H2SO4 loãng dư chỉ có Fe phản ứng (vì Cu đứng sau H)
Hỗn hợp phản ứng với H2SO4 đặc nguội dư thì chỉ có Cu phản ứng (Fe bị thụ động)
BT Fe => m = 56.(4,48/22,4) + 64.(8,96/22,4) = 36,8g
Viết bản tường trình
1. Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm.
2. Điều chế axit clohiđric.
3. Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch.
1. Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm.
- TN: Cho vào ống nghiệm khô vài tinh thể KMnO4
Nhỏ tiếp vào ống vài giọt dd HCl đậm đặc.
Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có có đính 1 băng giấy tẩm màu
Quan sát hiện tượng
- Hiện tượng: Có khí màu vàng lục bay ra. Giấy màu ẩm bị mất màu
- Phương trình phản ứng:
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO.
- Giải thích hiện tượng: Khí màu vàng lục là khí Cl2, khí Cl2 gặp môi trường nước tạo nước clo.
Nước clo có tính tẩy màu nên làm mất màu băng giấy ẩm
2. Điều chế axit clohiđric.
-TN: Dùng 2 ống nghiệm:
+ Ống 1: cho 1 ít muối ăn, sau đó rót dd H2SO4 đậm đặc vừa đủ để thấm ướt lớp muối ăn.
+ Ống 2: Thêm khoảng 8ml nước cất vào ống nghiệm
Lắp dụng cụ TN như hình 5.11 SGK Trang 120
Đun nóng ống nghiệm 1 đến khi sủi bọt mạnh thì dừng.
Nhúng giấy quỳ tím vào dd trong ống 2. Quan sát hiện tượng
- Hiện tượng: Có khí thoát ra ở ống 1. Giấy quỳ tím nhúng vào ống nghiệm 2 chuyển sang màu đỏ.
Phương trình phản ứng: NaCl(rắn) + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
- Giải thích. Phản ứng sinh ra khí HCl, dẫn khí vào ống nghiệm 2 ta thu được dung dịch HCl có tính axit nên làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
3. Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch.
Phân biệt 3 dung dịch mất nhãn: HCl, NaCl, HNO3.
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Sử dụng thuốc thử là quỳ tím và dd AgNO3
- TN:
Lần lượt nhúng quỳ tím vào 3 mẫu thử và quan sát
+ 2 ống nghiệm làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl, HNO3.
+ ống nghiệm không làm đổi màu quỳ tím là NaCl
Sau đó nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm chứa HCl, HNO3
+ Ống nghiệm có kết tủa trắng xuất hiện là ống chửa HCl
+ Ống còn lại là HNO3.
PTHH: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau:
a) Magie oxit và axit nitric.
b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric.
c) Nhôm oxit và axit sunfuric.
d) Sắt và axit clohiđric.
e) Kẽm và axit sunfuric loãng.
Phương trình hóa học của các phản ứng:
a) MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
b) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
d) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
e) Zn + H2SO4(loãng) → ZnSO4 + H2 ↑ .
Thủy phân hoàn toàn a g chất hữu cơ X chứa clo bằng dung dịch NaOH đu nóng thu được 7,40 g ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y tạo thành. Dẫn sản phẩm qua bình 1 đựng đặc sau đó qua bình 2 đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình 1 tăng 9,00 g, bình 2 có 40,00 g kết tủa.
a) Tìm công thức phân tử của X,Y và tính a
b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của X, Y, biết rằng khi X tác dụng với dung dịch KOH trong etanol có thể ra anken có đồng phân hình học.
a) Ancol Y là . Số mol = 0,1 mol, suy ra số mol X= 0,10 mol.
Ancol Y có công thức đơn giản nhất cũng chính là CTPT. Vậy X có CTPT : ; a = 0,1.9250 = 9,25 (g).
b) X là tách HCl tạo 2 anken trong có but-2-en có đồng phân hình học.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip