Có 10g hỗn hợp bột các kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo: a) Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học. b) Phương pháp vật lí. (Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 10g hỗn hợp bột các kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:

a) Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.

b) Phương pháp vật lí.

(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng).


Đáp án:

a) Phương pháp hóa học:

- Ngâm hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HCl dư.

- Phản ứng xong, lọc lấy chất rắn, rửa nhiều lần trên giấy lọc.

- Làm khô chất rắn, thu được bột Cu.

- Cân, giả sử ta cân được 7,2g. Từ đó suy ra trong hỗn hợp có 7,2g Cu và 10-7,2= 2,8g Fe

⇒ % Cu = (7,2/10).100% = 72% và % Fe = 100% - 72% = 28%

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Cu + HCl → không phản ứng.

b) Phương pháp vật lí:

Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần trên hỗn hợp bột ta cũng thu được 2,8g bột Fe.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hidrocacbon C8H10 không làm mất màu nước brom, khi bị hidro hóa thì chuyển thành 1,4-đimetyl xiclohexan. Hãy xác định cấu tạo và gọi tên hidrocacbon đó theo 3 cách khác nhau.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hidrocacbon C8H10 không làm mất màu nước brom, khi bị hidro hóa thì chuyển thành 1,4-đimetyl xiclohexan. Hãy xác định cấu tạo và gọi tên hidrocacbon đó theo 3 cách khác nhau.


Đáp án:

C8H10 có k = 1/2 . (2.8+2-10)=4.

C8H10 không làm mất màu dung dịch brom.

⇒ C8H10 là hợp chất thơm, ngoài vòng benzene không có liên kết C = C.

C8H10 bị hidro hóa tạo ra 1,4-đimetyl xiclohexan.

Vậy công thức cấu tạo của C8H10 là 

(1,4-đimetyl benzene hoặc p-metyltoluen hoặc p-xilen).

Xem đáp án và giải thích
Chất tác dụng với dd NaOH loãng ở t0 thường
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 3

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là nguyên tố nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là nguyên tố nào?


Đáp án:

Gọi p, n, e lần lượt là số proton, notron và electron.

Ta có p + n + e = 82.

p + e - n = 22.

→ p = e = 26 ; n = 30.

X là Fe.

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng xà phòng hóa este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:


Đáp án:
  • Câu A. 0,82 gam

  • Câu B. 0,68 gam

  • Câu C. 2,72 gam

  • Câu D. 3,40 gam.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra? b. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.

a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?

b. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?

c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?


Đáp án:

a. Phương trình phản ứng:

   4P + 5O2 → 2P2O5    (1)

   P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O    (2)

b.

Theo pt: nNaOH = 4. nP2O5 = 4. 0,1 = 0,4 mol

Khối lượng NaOH = 0,4. 40 = 16 g

Khối lượng dung dịch NaOH = [16.100]/32 = 50g

c. Theo pt: nNa2HPO4 = 2.nP2O5 = 0,1. 2 = 0,2 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất tham gia phản ứng = mNaOH + mP2O5 = 50 + 0,1.142 = 64,2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…