Clorua
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 1 gam Natri tác dụng với 1 gam khí Clo sau phản ứng thu được 1 lượng NaCl là:

Đáp án:
  • Câu A. 2 g

  • Câu B. 2,54 g.

  • Câu C. 0,82 g

  • Câu D. 1,648 g Đáp án đúng

Giải thích:

Số mol của Na = 1/24 Số mol của khí clo = 1/71 Cl2 + 2Na --> 2NaCl => Na dư, clo hết => mNaCl = [(2.1)/71].58,5 = 1,648 g => Đáp án D.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập về phản ứng giữa HCl và Na2CO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

X là dung dịch HCl nồng độ x mol/lit. Y là dung dịch Na2CO3 có nồng độ y mol/lit. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x:y bằng


Đáp án:
  • Câu A. 11:4

  • Câu B. 7:5

  • Câu C. 11:7

  • Câu D. 7:3

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X


Đáp án:

Gọi nFe2O3 = x mol; nCr2O3 = x mol; nAl2O3 = x mol

=> 160x + 152y + 102z = 41,4   (1)

PTHH: Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Fe2O3 không tan trong NaOH → 16 (g) chất rắn là khối lượng cảu Fe2O3

→ x = 0,1 mol   (2)

Mặt khác ta có: nAl = 0,4 mol

Fe2O3 + 2Al →t o 2Fe + Al2O3

x              2x

Cr2O3 + 2Al →t o 2Cr + Al2O3

y              2y

=> 2x + 2y = 0,4   (3)

Từ (1), (2), (3) → x = 0,1; y = 0,1; z = 0,1 mol

⇒ %Cr2O3 = (0,1. 152/41,4). 100% = 36,71%

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa (gọi là hạt dưới nguyên tử), đó là những loại hạt nào? Hãy nêu kí hiệu và điện tích của các loại hạt đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa (gọi là hạt dưới nguyên tử), đó là những loại hạt nào? Hãy nêu kí hiệu và điện tích của các loại hạt đó.


Đáp án:

- Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa là proton, nơtron và electron.

- Trong đó:

+ Proton kí hiệu là p, mang điện tích dương.

+ Electron kí hiệu là e, mang điện tích âm.

+ Nơtron kí hiệu là n, không mang điện tích.

Xem đáp án và giải thích
Lập Phương trình hóa học của các phản ứng sau đây: a) Fe+HNO3 (đặc,nóng)→NO2+⋯ b) Fe+HNO3 (loãng)→NO+⋯ c) Ag+HNO3 (đặc)→NO2+⋯ d) P+HNO3 (đặc)→NO2+H3PO4…
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Lập Phương trình hóa học của các phản ứng sau đây:

a) Fe+HNO3 (đặc,nóng)→NO2+⋯

b) Fe+HNO3 (loãng)→NO+⋯

c) Ag+HNO3 (đặc)→NO2+⋯

d) P+HNO3 (đặc)→NO2+H3PO4


Đáp án:

a) Fe+6HNO3 (đặc,nóng)→3NO2+Fe(NO3 )3+3H2O

b) Fe+4HNO3 (loãng)→NO+Fe(NO3 )3+H2O

c) Ag+2HNO3 (đặc)→NO2+AgNO3+H2O

d) P+5HNO3 (đặc)→5NO2+ H3PO4+H2O

Xem đáp án và giải thích
Công th71c phân tử của X
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2 , thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

Đáp án:
  • Câu A. C3H9N.

  • Câu B. C4H11N.

  • Câu C. C4H9N.

  • Câu D. C3H7N.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…