Clorua
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 1 gam Natri tác dụng với 1 gam khí Clo sau phản ứng thu được 1 lượng NaCl là:

Đáp án:
  • Câu A. 2 g

  • Câu B. 2,54 g.

  • Câu C. 0,82 g

  • Câu D. 1,648 g Đáp án đúng

Giải thích:

Số mol của Na = 1/24 Số mol của khí clo = 1/71 Cl2 + 2Na --> 2NaCl => Na dư, clo hết => mNaCl = [(2.1)/71].58,5 = 1,648 g => Đáp án D.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Lập các phương trình hóa học sau và cho biết As, Bi và Sb2O3 thể hiện tính chất gì? a) As + HNO3 → H3ASO4 + H2O b) Bi + HNO3 → Bi(NO3)3+ NO + H2O c) Sb2O3 + HCl → SbCl3 + H2O d) Sb2O3 + NaOH → NaSbO2 + H2O
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lập các phương trình hóa học sau và cho biết As, Bi và Sb2O3 thể hiện tính chất gì?

a) As + HNO3 → H3ASO4 + H2O

b) Bi + HNO3 → Bi(NO3)3+ NO + H2O

c) Sb2O3 + HCl → SbCl3 + H2O

d) Sb2O3 + NaOH → NaSbO2 + H2O


Đáp án:

a) As + 5HNO3 → H3ASO4 + H2O + 5NO2 (As: chất khử)

b) Bi + 4HNO3 → Bi(NO3)3+ NO + 2H2O    (Bi: chất khử)

c) Sb2O3 + 6HCl → 2SbCl3 + 3H2O (Sb2O3 đóng vai trò bazơ)

d) Sb2O3 + 2NaOH → 2NaSbO2 + H2O (Sb2O3 đóng vai trò axit)

Vậy Sb2O3 là hợp chất lưỡng tính.

Xem đáp án và giải thích
Có ba mẫu phân bón hoá học không ghi nhãn là : phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân lân Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Có ba mẫu phân bón hoá học không ghi nhãn là : phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân lân Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.


Đáp án:

Lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 - 5 ml nước, khuấy kĩ và lọc lấy nước lọc.

Lấy 1 ml nước lọc của từng loại phân bón vào ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch Na2CO3, nếu có kết tủa trắng thì phân bón hoá học đó là Ca(H2PO4)2 :

Na2CO3 + Ca(H2PO4)2 → CaCO3 + 2NaH2PO4

- Lấy 1 ml nước lọc của hai loại phân bón còn lại, thử bằng dung dịch AgNO3, nếu có kết tủa trắng thì phân bón đó là KCl :

KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3

- Nước lọc nào không có phản ứng hoá học với hai thuốc thử trên là NH4NO3.

Xem đáp án và giải thích
Có những pin điện hóa được tạo thành từ những cặp oxi hóa – khử sau: 1) Pb2+/Pb và Fe2+/Fe 2) Ag+/Ag và Fe2+/Fe 3) Ag+/Ag và Pb2+/Pb Hãy tính suất điện động chuẩn của mỗi pin điện hóa Biết rằng: Eo (Ag+/Ag) = +0,80 V Eo (Pb2+/Pb ) = -0,13 V Eo (Fe2+/Fe) = -0,44 V
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những pin điện hóa được tạo thành từ những cặp oxi hóa – khử sau:

1) Pb2+/Pb và Fe2+/Fe

2) Ag+/Ag và Fe2+/Fe

3) Ag+/Ag và Pb2+/Pb

Hãy tính suất điện động chuẩn của mỗi pin điện hóa

Biết rằng: Eo (Ag+/Ag) = +0,80 V

Eo (Pb2+/Pb ) = -0,13 V

Eo (Fe2+/Fe) = -0,44 V


Đáp án:

1, EoFe-Pb = EoPb2+/Pb - EoFe2+/Fe = -0,13 – (-0,44) = +0,31 V

2, EoFe-Ag= EoAg+/Ag - EoFe2+/Fe = +0,8 – (-0,44) = + 1,24 V

3, EoPb-Ag= EoAg+/Ag - EoPb2+/Pb = +0,8 – (-0,13) = +0,93 V

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất lưu huỳnh
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là

Đáp án:
  • Câu A. 5,6 gam

  • Câu B. 11,2 gam.

  • Câu C. 2,8 gam.

  • Câu D. 8,4 gam.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập biện luận số chất béo thu thu được khi cho glixerol phản ứng với 2 axit béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…