Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hidro (đktc)Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hidro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.


Đáp án:

nH2 = 0,6 mol

C + NaOH → không phản ứng

   Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

Từ phương trình phản ứng ta có:

nSi = 0,5nH2 = 0,3 mol

⇒ mSi = 0,3.28 = 8,4 g

%mSi = 8,4/20 . 100% = 42%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric đóng vai trò là chất gì?


Đáp án:

Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là gì?


Đáp án:

Đặt CTPT X là CnH2n-6

⇒ CTPT: C8H10

Xem đáp án và giải thích
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?


Đáp án:

Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = CM.V = 0,5. 2= 1 mol

Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = CM.V = 1. 3 = 3 mol

Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 1+3 = 4 mol

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?


Đáp án:

- Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, este vẫn còn, nổi lên trên bề mặt dung dịch.

- Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều, este phản ứng hết.Phản ứng này còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

Xem đáp án và giải thích
a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin) chiếm 50% khối lượng tơ tằm(Fibroin). Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1kg tơ. b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin) chiếm 50% khối lượng tơ tằm(Fibroin).

Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1kg tơ.

b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.


Đáp án:

a. Để tạo nên 1 kg tơ tằm mà khối lượng glyxin chiếm 50% khối lượng tơ cần một lượng glyxin là 50.1/100 = 0,5 kg.

b. Phân tử khối của protein Mprotein = 32.100/0,16 = 20000 (đvC)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…