Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ. a. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn? b. Tính thể tích khí (đktc) thu được?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ.

a. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn?

b. Tính thể tích khí (đktc) thu được?


Đáp án:

a) 2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O

NH4+ + OH- → 2NH3↑ + H2O

b) n(NH4)2SO4 = 0,15. 1 = 0,15 mol

Theo phương trình: nNH3 = 2. n(NH4)2SO4 = 0,15. 2 = 0,3 mol

VNH3 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính chất của aminoaxit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận định nào sau đây là sai

Đáp án:
  • Câu A. Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước.

  • Câu B. Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử).

  • Câu C. Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh.

  • Câu D. Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được nilon-6 có chứa liên kết peptit.

Xem đáp án và giải thích
Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.  Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.  Tìm m?


Đáp án:

Axit glutamic có dạng: HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH

⇒ naxit glutamic = 0,09 mol

Có nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol

⇒ nNaOH dư = nNaOH ban đầu – (2nGlutamic + nHCl) = 0,02 mol

⇒ Chất rắn khan gồm:

0,02 mol NaOH;

0,09 mol NaOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COONa;

0,2 mol NaCl.

⇒ m = 29,69 g

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là bao nhiêu?


Đáp án:

nO2= 0,6 mol; nK2CO3= 0,3 mol ⇒ nCaCl2= nK2CO3 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng: mY = 82,3 – 0,6.32 = 63,1 (gam).

⇒ mKCl (Y) = 63,1 – 0,3.111 = 29,8 (gam) ⇒ nKCl (Y)= 0,4 mol

⇒ nKCl (Z) = nKCl (Y) + 2nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol)

⇒ nKCl (X) = 1/5.1 = 0,2 (mol)

⇒ %mKCl = 0,2.74,5/82,3.100% = 18,10%

Xem đáp án và giải thích
Amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

Đáp án:
  • Câu A. 45.

  • Câu B. 60.

  • Câu C. 15.

  • Câu D. 30.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X


Đáp án:

Giải

Ta có: nMg = 0,08 mol; nFe = 0,08 mol

BTNT→ nMg(NO3)2 = 0,08 mol; nFe(NO3)3 = 0,08 mol

BT gốc NO3- => Tổng nNO3- =  Tổng nAg = 0,4 mol

56,69 gam kết tủa gồm AgCl: a mol, Ag: b mol

→ a + b = 0,4 và 143,5a + 108b = 56,69 => a = 0,38; b = 0,02

Ta có: nHCl = 0,24 mol

BTNT H → n H2O = 0,12 mol

BTNT O => n O2 trong X = 0,06 mol

Tổng nCl = 0,38 mol => n Cl2 trong X = (0,38 – 0,24) : 2 = 0,07 mol (BTNT Cl)

=>%Cl = (0,07.100) : (0,07 + 0,06) = 53,85%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…