Cho các kim loại sau : kẽm ; magie ; đồng ; natri ; sắt. a) Kim loại nào hoạt động hoá học mạnh nhất ? Cho thí dụ minh hoạ. b) Kim loại nào hoạt động hoá học yếu nhất ? Cho thí dụ minh hoạ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho các kim loại sau :

kẽm ; magie ; đồng ; natri ; sắt.

a) Kim loại nào hoạt động hoá học mạnh nhất ? Cho thí dụ minh hoạ.

b) Kim loại nào hoạt động hoá học yếu nhất ? Cho thí dụ minh hoạ.


Đáp án:

a) Kim loại hoạt động hoá học mạnh nhất là : natri.

Thí dụ : Chỉ Na phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

b) Kim loại hoạt động hoá học yếu nhất là : đồng.

Thí dụ : Các kim loại Zn, Mg, Na, Fe tác dụng với dung dịch HCl. Kim loại Cu không tác dụng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày tính chất vật lí của magie
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất vật lí của magie


Đáp án:

- Magiê là kim loại tương đối cứng, màu trắng bạc, nhẹ.

- Mg có khối lượng riêng là 1,737 (g/cm3); có nhiệt độ nóng chảy là 6480C và sôi ở 10950C.

Xem đáp án và giải thích
Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8g rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8g rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.


Đáp án:

C2H4 + H2O → C2H5OH

nC2H4 = 1 mol

Theo lí thuyết: 1 mol C2H5OH tạo ra mC2H5OH = 46.1 = 46 (g)

Thực tế: mC2H5OH = 13,8 (g)

Hiệu suất phản ứng: (13,8/46).100% = 30%

Xem đáp án và giải thích
a. So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. b. Tìm mối liên quan về cấu tạo của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

b. Tìm mối liên quan về cấu tạo của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.


Đáp án:

a. So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

  glucozo saccarozo tinh bột xenlulozo
Tính chất vật lý Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước Chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ Chất rắn, ở dạng bột, vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột Chất rắn, dạng sợi màu trắng, không có mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung mỗi hữu cơ… Chỉ tan được trong nước Svayde.
 

b. Mối liên quan về cấu tạo:

Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau, các mắt xích liên kết với nhau tạo thành hai dạng: dạng lò xo không phân nhánh gọi là amilozơ, dạng lò xo phân nhánh gọi là amilopectin. Amilozơ được tạo thành từ các gốc α-glucozơ liên kết với nhau thành mạch dài, xoắn lại với nhau và có phân tử khối lớn. Còn amilopectin có cấu tạo mạng không gian gồm cấc mắt xích α-glucozơ tạo nên.

Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài, có phân tử khối rất lớn.

 

Xem đáp án và giải thích
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. - Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần. - Thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tìm công thức hóa học của khí A.

- Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.

- Thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S.


Đáp án:

Khối lượng mol của khí A : dA/H2 = 17 ⇒ MA = 17.2 = 34 (g)

Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A:

mH = (34.5,88%)/100% = 2g

=>mS = 34 – 2 = 32 (g)

Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A có: nH = 2/1 = 2 mol; nS = 32/32 = 1 mol

Vậy trong 1 mol phân tử chất A có : 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S

⇒ CTHH của khí A là H2S

Xem đáp án và giải thích
Trong quá trình điện phân KBr nóng chảy, phản ứng nào xảy ra ở điện cực dương (anot)?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong quá trình điện phân KBr nóng chảy, phản ứng nào xảy ra ở điện cực dương (anot)?


Đáp án:
  • Câu A. Ion Br- bị khử

  • Câu B. Ion Br- bị oxi hóa

  • Câu C. Ion K+ bị khử

  • Câu D. Ion K+ bị oxi hóa

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…