Cho a mol sắt tác dụng với 1,25a mol khí clo, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm các chất trong dd Y?
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
a mol 1,25a mol
Ta có: a/2 > (1,25a)/3 => Fe dư
Chất rắn X chứa:
nFeCl3 = 2. (1,25a/3) = 5a/6 mol; nFe dư = a - (5a/6) = a/6 mol
Khi cho X vào nước xảy ra phản ứng:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
a/6 5a/6 mol
=> Sau phản ứng dung dịch Y có FeCl2 và FeCl3 dư.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 .
Câu B. Saccarozơ làm mất màu nước brom
Câu C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu A. 17,28 gam
Câu B. 13,04 gam
Câu C. 17,12 gam
Câu D. 12,88 gam.
Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml rượu etylic 10o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, tìm giá trị của m
[C6H10O5]n → 2nC2H5OH
Có 575 ml rượu 10o nên VC2H5OH = Vrượu × 10% = 575 × 10% = 57,5 ml.
dC2H5OH = 0,8 g/ml nên:
mC2H5OH × dC2H5OH = 57,5 × 0,8 = 46 gam.
- 1[C6H10O5]n → 2nC2H5OH
Theo phương trình m[C6H10O5]n lý thuyết = 162n/(2n.46).46 = 81 gam.
Mà H = 75% ⇒ m[C6H10O5]n thực tế = m[C6H10O5]n lý thuyết: H = 81: 75% = 108 gam.
Một thể tích hơi anđêhit X mạch hở cộng hợp tối đa hai thể tích , sản phẩm Y sinh ra cho tác dụng hết với natri, thu được thể tích khí đúng bằng thể tích hơi anđêhit ban đầu. Biết các thể tích khí và hơi nước đo trong cùng nhiệt độ và áp suất. X thuộc loại hợp chất nào?
Gọi Y là . Ta có phương trình hóa học :
Từ phương trình trên tính đucợ x =2. Vậy X là anđehit hai chức với , k là số liên kết (C=C)
Suy ra k = 0
Vậy X là anđehit no, hai chức, mạch hở.
Câu A. 30,46
Câu B. 12,22
Câu C. 28,86
Câu D. 24,02