Cho 5,6g kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại. Biết kim loại có hóa trị tối đa là III.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 5,6g kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại. Biết kim loại có hóa trị tối đa là III.


Đáp án:

Gọi A là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại với hóa trị là x. Công thức phân tử của oxit kim loại là 

Phương trình hóa học của phản ứng 

(2A+16x)g                          (2A+71x)g

5,6 g                                       11,1 g

Theo phương trinh hóa học trên, ta có:

5,6 .(2A+71x) = (2A+16x).11,1

11,2A + 397,6x = 22,2A + 177,6x

220x = 11A

A = 20x

Với: x = 1 -----> A=20 (loại)

x= 2 ----> A = 40 (Ca)

x= 3 -----> A= 60 (loại )




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy điều chế kết tủa CuS bằng ba phản ứng trao đổi ion khác nhau xảy ra trong dung dịch. Từ đó rút ra bản chất của phản ứng trong các dung dịch này.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điều chế kết tủa CuS bằng ba phản ứng trao đổi ion khác nhau xảy ra trong dung dịch. Từ đó rút ra bản chất của phản ứng trong các dung dịch này.


Đáp án:

Cu(NO3)2 + Na2S → CuS↓ + 2NaNO3

CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4

CuCl2 + K2S → CuS↓ + 2KCl

Bản chất của các phản ứng này là phản ứng trao đổi ion: Cu2+ + S2- → CuS↓

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy, vì sao? a) 2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2↑ b) CaO + CO2 --t0--> CaCO3. c) 2HgO --t0--> 2Hg + O2↑ d) Cu(OH)2 --t0-->  CuO + H2O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy, vì sao?

a) 2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2

b) CaO + CO2 --t0--> CaCO3.

c) 2HgO --t0--> 2Hg + O2

d) Cu(OH)2 --t0-->  CuO + H2O.


Đáp án:

- Phản ứng b) là phản ứng hóa hợp do chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai chất ban đầu.

- Phản ứng a); c); d) là phản ứng phân hủy do từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Xem đáp án và giải thích
Làm thế nào có thể khắc được thủy tinh ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Làm thế nào có thể khắc được thủy tinh ?


Đáp án:

Muốn khắc thủy tinh người ta nhúng thủy tinh vào sáp nóng chảy, nhấc ra cho nguội, dùng vật nhọn khắc hình ảnh cần khắc nhờ lớp sáp mất đi, rồi nhỏ dung dịch HF vào thì thủy tinh sẽ bị ăn mòn ở những chổ lớp sáp bị cào đi :

SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O

Nếu không có dung dịch HF thì thay bằng dung dịch H2SO4 đặc và bột CaF2. Làm tương tự như trên nhưng ta cho bột CaF2 vào chổ cần khắc, sau đó cho thêm H2SO4 đặc vào và lấy tấm kính khác đặt trên chổ cần khắc. Sau một thời gian, thủy tinh cũng sẽ bị ăn mòn ở những nơi cạo sáp.

CaF2 + 2H2SO4 → CaSO4 + 2HF↑ ( dùng tấm kính che lại)

Sau đó: SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Cho 10,20 g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propionic tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac dư thấy 43,20 g bạc kết tủa. a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra. b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 10,20 g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propionic tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac dư thấy 43,20 g bạc kết tủa.

a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra.

b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.





Đáp án:

a) .

Các phương trình hóa học của phản ứng :

  

  

b) Gọi số mol của anđehit axetic và anđehit propionic là x và y mol, ta có hệ phương trình :

Giải hệ phương trình ta được x = y =0,10 (mol)




Xem đáp án và giải thích
Khi thay nguyên tử H của hiđrocacbon bằng nhóm OH thì được dẫn xuất hiđroxi. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [ ] ở mỗi định nghĩa sau: a) Phenol là dẫn xuất hiđroxi của hiđrocacbon thơm. [ ] b) Phenol là dẫn xuất hiđroxi mà nhóm OH đính với C của vòng thơm. [ ] c) Ancol thơm là dẫn xuất hiđroxi của hiđrocacbon thơm. [ ] d) Ancol thơm là đồng đẳng của phenol. [ ]
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi thay nguyên tử H của hiđrocacbon bằng nhóm OH thì được dẫn xuất hiđroxi. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [ ] ở mỗi định nghĩa sau:

a) Phenol là dẫn xuất hiđroxi của hiđrocacbon thơm. [ ]

b) Phenol là dẫn xuất hiđroxi mà nhóm OH đính với C của vòng thơm. [ ]

c) Ancol thơm là dẫn xuất hiđroxi của hiđrocacbon thơm. [ ]

d) Ancol thơm là đồng đẳng của phenol. [ ]


Đáp án:

a) S

b) Đ

c) S

d) S

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…