Cho 16,8g hỗn hợp X gồm Mg, Ca phản ứng vừa đủ với 7,84 lít hỗn hợp khí Y gồm Cl2, O2 thu được 35,8g chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Phần trăm khối lượng của Ca trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 16,8g hỗn hợp X gồm Mg, Ca phản ứng vừa đủ với 7,84 lít hỗn hợp khí Y gồm Cl2, O2 thu được 35,8g chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Phần trăm khối lượng của Ca trong X là


Đáp án:

Giải

BTKL → mX + mY(Cl2 + O2) = mZ

→ mY = mZ – mX = 35,8 – 16,8 = 19,0 gam

Ta có: nY = 0,35 mol

Đặt nCl2 = a mol, nO2 = b mol

→ a + b = 0,35 và 71a + 32b = 19

→ a = 0,2 và b = 0,15

16,8g X gồm Mg: x mol, Ca: y mol

→ 24x + 40y = 16,8

BT e => 2x + 2y = 2.0,2 + 4.0,15 = 1,0

→ x = 0,2 và y = 0,3

→ mCa = 0,3.40 = 12g

→ %mCa = 71,43%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,600kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,600kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.


Đáp án:

  C     +     O2     →     CO2

      47,32                 ←     47,32 (mol)

Theo pt: nC = nCO2 = 47,32 mol ⇒ mC = 47,32. 12 = 567,84 g

% khối lượng của C là:

Xem đáp án và giải thích
Tìm phát biểu đúng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chọn phát biểu đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có mặt của axit sunfuric đặc là phản ứng một chiều.

  • Câu B. Phản ứng thuỷ phân metyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

  • Câu C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được etilenglicol.

  • Câu D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm là muối và ancol.

Xem đáp án và giải thích
Trong công nghiệp để xứ lí khí thải H2S người ta hấp thụ và oxi hóa H2S theo sơ đồ sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong công nghiệp để xứ lí khí thải H2S người ta hấp thụ và oxi hóa H2S theo sơ đồ sau:

H2S --Na2CO3→ NaHS  --O2→ S 

H2S --Fe2O3→ Fe2S3  ---O2 → S

Hãy giải thích và viết các phương trình của phản ứng xảy ra.


Đáp án:

Xử lý H2S bằng cách biến nó thành bột S không độc

2H2S + Na2CO3 → 2NaHS + CO2 + H2O

2NaHS + O2 → 2NaOH + 2S

3H2S + Fe2O3 → Fe2S3 + 3H2O

2Fe2S3 + 3O2 → 2Fe2O3 + 6S

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của saccarozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. H2O/H+, t0 ; Cu(HO)2, t0 thường

  • Câu B. Cu(HO)2, t0 thường ; dd AgNO3/NH3

  • Câu C. Cu(HO)2, đun nóng; dd AgNO3/NH3

  • Câu D. Lên men; Cu(HO)2, đun nóng

Xem đáp án và giải thích
Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là bao nhiêu?


Đáp án:

nAg = 2nCH3CHO = 0,2 ⇒ mAg = 21,6g

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…