Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là:


Đáp án:
  • Câu A. tính oxi hoá

  • Câu B. tính bazơ

  • Câu C. tính khử Đáp án đúng

  • Câu D. tính axit

Giải thích:

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là: tính khử.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là


Đáp án:

Ta có: nH2 = 0,1 mol

--> n axit = 0,1 mol

--> m axit dung dịch = (0,1.98):0,1 = 98g

BTKL --> m dd sau pư = 98 + 3,68 - 0,1.2 = 101,48g

 

Xem đáp án và giải thích
Điện phân dung dịch (điện cực trơ)
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây, thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều bám hết vào catot. Giá trị của m và a lần lượt là

Đáp án:
  • Câu A. 24 và 9,6.

  • Câu B. 32 và 4,9.

  • Câu C. 30,4 và 8,4

  • Câu D. 32 và 9,6.

Xem đáp án và giải thích
 Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:    - 0,25 mol CO2;     - 0,25 mol O2;    - 21g N2;     - 8,8g CO2; - 9.1023 phân tử H2;     - 0,3.1023 phân tử CO.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:

   - 0,25 mol CO2;     - 0,25 mol O2;

   - 21g N2;     - 8,8g CO2;

- 9.1023 phân tử H2;     - 0,3.1023 phân tử CO.


Đáp án:

 - VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)

   - VO2 = nO2.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)

   - nN2 =  0,75(mol)

   →VN2 = nN2.22,4 = 0,75.22,4= 16,8 (l)

   -nCO2= 0,2 mol

 →VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)

   -nH2= 1,5(mol)

   →VH2 = nH2. 22,4 = 1,5. 22,4 = 33,6 (l)

  -nCO= 0,05(mol)

   →VCO = nCO. 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 (l)

Xem đáp án và giải thích
Những hợp chất nào dưới đây có cùng nhóm chức? Hãy viết công thức của chúng dưới dạng R – nhóm chức và dùng công thức ở dạng đó để viết Phương trình hóa học (nếu có) của chúng với naOH (dựa vào tính chất hóa học của etanol và axit axetic): C2H5COOH;CH3CH2OH;CH3COOH;CH3CH2CH2OH.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Những hợp chất nào dưới đây có cùng nhóm chức? Hãy viết công thức của chúng dưới dạng R – nhóm chức và dùng công thức ở dạng đó để viết Phương trình hóa học (nếu có) của chúng với naOH (dựa vào tính chất hóa học của etanol và axit axetic):

C2H5COOH; CH3CH2OH; CH3COOH; CH3CH2CH2OH.


Đáp án:

CH3COOH và C2H5COOH tác dụng được với NaOH.

CH3CH2OH và CH3CH2CH2OH có cùng nhóm chức ancol.

CH3COOH + NaOH→CH3COONa + H2O

CH3CH2CH2OH + NaOH→C2H5COONa+H2O

Xem đáp án và giải thích
Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4. b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2. c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:

 

a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.

 

b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2.

 

c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4.


Đáp án:

a) Axit bromhiđric, axit sunfurơ, axit photphoric, axit sunfuric.

 

b) Magie hiđroxit, sắt(III) hiđroxit, đồng(II) hiđroxit.

 

c) Bari nitrat, nhôm sunfat, natri sunfit, kẽm sunfua, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…