Câu A. 3,06
Câu B. 5,25
Câu C. 3,15 Đáp án đúng
Câu D. 6,02
Phân tích: Nhìn vào đề bài ta thấy xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ đều là cacbohidrat nên ta gọi công thức chung của chúng là Cn(H2O)m. Khi đốt cháy ta có: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O Ta có: nCO2 = nO2 = 2,52.22,4 = 0,1125 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m + mO2 = mCO2 + mH2O => m = 0,1125.44 + 1,8 – 0,1125.32 = 3,15 gam
Câu A. 40,2
Câu B. 26,4.
Câu C. 39,6.
Câu D. 21,8.
Xác định thể tích khí hiđro (đktc) thoát ra khi cho lượng dư dung dịch natri hiđroxit tác dụng với một hỗn hợp thu được bằng cách nấu chảy 6 gam magie với 4,5 gam silic đioxit. Giả sử phản ứng tiến hành với hiệu suất 100%.
nMg = 0,25 mol
nSiO2 = 0,075 mol
2Mg + SiO2 --t0--> Si + 2MgO (1)
Trước phản ứng: 0,25 0,075
Phản ứng: 0,15 0,075 0,075 0,15
Sau phản ứng: 0,1 0 0,075 0,15
Si + 2NaOH + H2O --> Na2SiO3 + 2H2 (2)
0,075 0,15
Từ (1) => nSi = nSiO2 = 0,075 mol
Từ (2) => nH2 = 2nSi = 0,15 mol
VH2 = 3,36 lít
Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất ban đầu có thể đã dùng. Minh họa bằng các phương trình hóa học.
Muối NaCl là sản phẩm của phản ứng hai dung dịch sau:
– Phản ứng trung hòa HCl bằng dung dịch NaOH:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
- Phản ứng trao đổi giữa:
Muối + axit: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Muối + muối: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2→ BaCO3 ↓ + 2NaCl
Muối + kiềm: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl.
Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để kết tủa ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5M. Hãy xác định nồng độ % của dung dịch CuSO4 trước điện phân. Biết dung dịch CuSO4 ban đầu có khối lượng riêng là 1,25 g/ml
Ta có: nH2S = 0,5.0,1 = 0,05 mol
Gọi số mol CuSO4 bị điện phân là a.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2
CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4
Sau điện phân khối lượng dung dịch giảm do Cu kết tủa và O2 bay hơi
=> 8(g) = 64a + 32.a:2 => a = 0,1 mol
Số mol CuSO4 ban đầu là a + 0,05 = 0,15 mol
CMCuSO4 = 0,15 : 0,2 = 0,75 M
C % CuSO4 = mCuSO4: mdd. 100 với mdd = V.d
C % CuSO4 =[(0,15.160): (200.1,25)].100 = 9,6%
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín. H2(k) + Br2(k) → 2HBr (k)
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên bằng bao nhiêu?
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
t= 2 phút = 120 giây ; CM bđ (Br2) = 0,072 mol/l ; CM sau(Br2) = 0,048 mol/l
→ CM pứ (Br2) = 0,072 - 0,048 = 0,024 mol/s ; Vtb =0,024/120 = 2.10-4 mol/(l.s)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip