Câu A. 3,06
Câu B. 5,25
Câu C. 3,15 Đáp án đúng
Câu D. 6,02
Phân tích: Nhìn vào đề bài ta thấy xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ đều là cacbohidrat nên ta gọi công thức chung của chúng là Cn(H2O)m. Khi đốt cháy ta có: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O Ta có: nCO2 = nO2 = 2,52.22,4 = 0,1125 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m + mO2 = mCO2 + mH2O => m = 0,1125.44 + 1,8 – 0,1125.32 = 3,15 gam
Một mẫu khí thải ra được cho qua dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do khí thải có
Câu A. SO2
Câu B. H2S
Câu C. CO2
Câu D. NO2
Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng phần dung dịch tăng thêm y gam. Kim loại M là
Câu A. Cu.
Câu B. Ba.
Câu C. Na.
Câu D. Ag.
Kết tủa CdS được tạo thành bằng dung dịch nào?
Kết tủa CdS được tạo thành bằng dung dịch:
Cd(NO3)2 + H2S → CdS↓ + 2HNO3
Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí và hơi với tỉ lệ . Hỏi polime trên thuộc loại nào trong số các polime sau: poli(vinyl clorua); polietilen; tinh bột; protein? Tại sao?
Khi đốt cháy một loại polime cho số mol bằng số mol thì polime đó là polietilen.
- Protein, poli(vinyl clorua) khi đốt cháy sẽ cho các sản phẩm khác ngoài
Tinh bột đốt cháy cho số mol và số mol không bằng nhau.
Hãy cho biết chiều của phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp oxi hóa khử: Ag+/Ag; Al3+/Al và 2H+/H2. Giải thích và viết phương trình hóa học
Cặp Ag+/Ag và Al3+/Al
EoAl3+/Al = -1,66 (V)
EoAg+/Ag = 0,8 (V)
Chiều của phản ứng:
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag
Cặp Ag+/Ag và 2H+/H2
EoAg+/Ag = 0,8 (V); Eo2H+/H2 = 0
=> Chiều của phản ứng: H2 + 2Ag+ → 2H+ + 2Ag
Cặp Al3+/Al và 2H+/H2 EoAl3+/Al = -1,66 (V); Eo2H+/H2 = 0
=> Chiều của phản ứng: 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip