Cân bằng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phản ứng hóa học sau ở trạng thái cân bằng H2 (k) + I2 (k) ↔ 2HI(k) ΔH < 0 Sự biến đổi nào sau đây không làm dịch chuyển cân bằng hóa học?

Đáp án:
  • Câu A. Thay đổi áp suất chung. Đáp án đúng

  • Câu B. Thay đổi nhiệt độ.

  • Câu C. Thay đổi nồng độ khí HI.

  • Câu D. Thay đổi nồng độ khí H2.

Giải thích:

Chọn đáp án A H2 + I2 <--> 2HI (ΔH < 0) đây là phản ứng tỏa nhiệt A. Thay đổi áp suất chung => Thỏa mãn vì số phân tử khí ở 2 bên là như nhau. B. Thay đổi nhiệt độ => Làm cân bằng dịch chuyển sang phải hoặc trái C. Thay đổi nồng độ khí HI => Làm cân bằng dịch chuyển sang phải hoặc trái D. Thay đổi nồng độ khí H2 => Làm cân bằng dịch chuyển sang phải hoặc trái

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi cho cùng một lượng kim loại M tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 đặc nóng thì khối lượng SO2 sinh ra gấp 48 lần H2 sinh ra. Mặt khác, khối lượng muối clorua bằng 31,75% khối lượng muối sunfat.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho cùng một lượng kim loại M tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 đặc nóng thì khối lượng SO2 sinh ra gấp 48 lần H2 sinh ra. Mặt khác, khối lượng muối clorua bằng 31,75% khối lượng muối sunfat. Tìm M?


Đáp án:

  Ta có: khối lượng SO2 = m/2 .64 = 32m (g)

    Khối lượng H2 = n/2 .2 = n (g)

    Theo đề ra: 32m = 48n ⇒ m/n = 3/2

    Vậy M có 2 hóa trị là 2 và 3.

 Vậy M là Fe

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất A có công thức phân tử C4H9Cl a) Viết công thức cấu tạo, đọc tên và chỉ rõ bậc của các đồng phân có thể có của A. b) Khi đun nóng A với dung dịch KOH trong ancol thu được hỗn hợp hai anken có công thức phân tử C4H8 là đồng phân cấu tạo của nhau. Xác định công thức cấu tạo của A. Nêu một vài phương pháp điều chế A từ hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất A có công thức phân tử

a) Viết công thức cấu tạo, đọc tên và chỉ rõ bậc của các đồng phân có thể có của A.

b) Khi đun nóng A với dung dịch KOH trong ancol thu được hỗn hợp hai anken có công thức phân tử  là đồng phân cấu tạo của nhau. Xác định công thức cấu tạo của A. Nêu một vài phương pháp điều chế A từ hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.





Đáp án:

a) ứng với công thức phân tử C4H9Cl có 4 đồng phân cấu tạo :

, bậc I (1) 1-clobutan  

 ,bậc II     (2)  2-clobutan

, bậc I (3) 1-clo-2-metylpropan              

C, bậc III (4) 2-clo-2-metylpropan

b) Phản ứng tách HCl của A tạo thành hỗn hợp 2 anken chứng tỏ nguyên tử Cl ở vị trí có thể tách ra cùng với 2 nguyên tử hiđro ở hai vị trí khác nhau.

Vậy A phải có công thức cáu tạo (2) và tên gọi là 2-clobutan.

Điều chế A :




Xem đáp án và giải thích
Halogen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng sau: (1). 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O (2). HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O (3). 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O (4). 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 (5). 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. (6). 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. (7). 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. (8). 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. (9). 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa, và số phản ứng HCl thể hiện tính khử là:

Đáp án:
  • Câu A. 2, 5

  • Câu B. 4, 5

  • Câu C. 2, 4

  • Câu D. 3, 5

Xem đáp án và giải thích
Chuyển hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho sơ đồ chuyển hóa Fe(NO3)3 --(t0)--> X --(COdu)--> Y --(FeCl3 )--> Z --T--> Fe(NO3)3 Các chất X và T lần lượt là:

Đáp án:
  • Câu A. FeO và NaNO3.

  • Câu B. Fe2O3 và Cu(NO3)2.

  • Câu C. FeO và AgNO3.

  • Câu D. Fe2O3 và AgNO3.

Xem đáp án và giải thích
Cho công thức hóa học của các chất sau: a) Khí clo Cl2. b) Khí metan CH4. c) Kẽm clorua ZnCl2. d) Axit sunfuric H2SO4. Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho công thức hóa học của các chất sau:

a) Khí clo Cl2.

b) Khí metan CH4.

c) Kẽm clorua ZnCl2.

d) Axit sunfuric H2SO4.

Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất


Đáp án:

a) Khí Cl2:

- Khí clo do nguyên tố clo tạo ra

- Có 2 nguyên tử clo trong một phân tử khí Cl2

- Phân tử khối: 35,5 x 2 = 71 đvC.

b) Khí CH4:

- Khí CH4 do 2 nguyên tố H và C tạo ra.

- Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử H trong một phân tử CH4

- Phân tử khối : 12 + 1.4 = 16 đvC

c) Kẽm clorua ZnCl2:

- Kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.

- Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2

- Phân tử khối: 65 + 35,5 x 2 = 136 đvC

d) Axit sunfuric H2SO4:

- Axit sunfuric do ba nguyên tố là H, S và O tạo ra

- Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử H2SO4

- Phân tử khối bằng: 2 x 1 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…