Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hóa ở mỗi phản ứng:
a) Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe
b) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
c) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO3
d) KClO3 → KCl + O2
e) Cl2 +KOH → KCl + KClO3 + H2O

Câu A. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với BaCl2; Ba(OH)2
Câu B. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với BaCl2; BaSO4
Câu C. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với KCl; Ba(OH)2
Câu D. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với NaCl; Ba(OH)2
Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 gam một hợp chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít C02 (đktc) và 4,50 g H20. Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.
Nguyên tố C chiếm 90% và nguyên tố H chiếm 10% về khối lượng.
Nung 52,65 g CaCO3 ở 100oC và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%.
nCaCO3 = 0,5265 (mol)
nNaOH = 1,8.0,5 = 0,9(mol)
CaCO3 → CaO + CO2
Từ phương trình suy ra:
nCO2 = nCaCO3 = 0,5265 (mol)
Do hiệu suất phản ứng là 95% nên
⇒ nCO2 thực tế = 95%.0,5265 = 0,500175 (mol)

⇒ Tạo ra hỗn hợp 2 muối

Ta có hệ PT: x + y = 0,500175 và 2x + y = 0,9
=> x = 0,399825; y = 0,10035
⇒ mNa2CO3 = 0,399825.106 = 42,378 gam
mNaHCO3 = 0,10035.84 = 8,43 gam
Cho 10 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2.
Số mol Cl2 và H2 trước phản ứng:
nCl2 = 0,3 mol
nH2 = 0,45 mol
H2 + Cl2 --> 2HCl (1)
Trước pu: 0,45 0,3 0
Phản ứng: 0,3 0,6
HCl + AgNO3 ---> AgCl + HNO3 (2)
0,05 0,05
Trên mặt lí thuyết số mol HCl tạo ra được tính dựa trên chất phản ứng hết là Cl2
Theo pt (1) ⇒ nHCl = 2. nCl2 = 2.0,3 = 0,6 mol
Khối lượng dung dịch HCl thu được: mdung dịch = 385,4 + 0,6.36,5 = 407,3 (g).
Số mol HCl có trong 50 gam dung dịch theo lí thuyết: (0,6. 50)/407,3 = 0,074 (mol).
Số mol HCl thực tế có trong 50 gam dung dịch được tính từ phương trình phản ứng (2) là: nHCl = nAgCl = 0,05 mol.
Hiệu suất phản ứng: H% = (0,05/0,074).100% = 67,56%.
Cho 33,4 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tac dụng với dung dịch HNO3 loãng, đu nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,8 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y và còn dư 0,8g kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Giải
Ta có: nNO = 2,8 : 22,4 = 0,125 mol
Ta có: 64a + 232b = 33,4 (1)
BT e ta có : 2(a – (0,8/64))= 2b + 3.0,125
=>2a – 2b = 0,35 (2)
Từ 1, 2 => a = 0,25 mol và b = 0,075 mol
Ta có dung dịch Y gồm Cu2+ : a – 0,8/64 = 0,25 – 0,2375 = 0,0125 mol
nFe2+ = 3nFe3O4 = 3.0,075 = 0,225 mol
BTĐT => nNO3- = 0,0125.2 + 2.0,225 = 0,475 mol
=>muối = 64.0,0125 + 56.0,225 + 62.0,475 = 42,85 g