Cacbon cháy trong khí oxi sinh ra khí cacbon đioxit (CO2). Tính thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra, nếu có 8 gam khí O2 tham gia phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cacbon cháy trong khí oxi sinh ra khí cacbon đioxit (CO2). Tính thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra, nếu có 8 gam khí O2 tham gia phản ứng.


Đáp án:

Số mol O2 tham gia phản ứng là: nO2 = 0,25 mol

Phương trình hóa học: C + O2  --t0--> CO(1)

Theo phương trình (1) ta có:

1 mol O2 tham gia phản ứng thu được 1 mol CO2

Vậy 0,25 mol O2 tham gia phản ứng thu được 0,25 mol CO2

Thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra sau phản ứng là:

VCO2 = 22,4. nCO2 = 22,4.0,25 = 5,6 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ? b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?

b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.


Đáp án:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

3Fe + 2O2 → Fe3O4.

nFe3O4 = 0,01 mol.

nFe = 3.nFe3O4 = 0,01 .3 = 0,03 mol.

nO2 = 2.nFe3O4 = 0,01 .2 = 0,02 mol.

mFe = 0,03.56 = 1,68g.

mO2 = 0,02.32 = 0,64g.

b) Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4:

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

nKMnO4 = 2.nO2 = 0,02.2 = 0,04 mol.

mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g.

Xem đáp án và giải thích
Axit HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 50 gam gồm có CaCO3 và CaCl2 vào lượng dư dd HCl thu được 8,96 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của mỗi chất lần lượt là

Đáp án:
  • Câu A. %mCaCO3 = 80%, %mCaCl2 = 20%

  • Câu B. %mCaCO3 = 20%, %mCaCl2 = 80%

  • Câu C. %mCaCO3 =65%, %mCaCl2 = 35%

  • Câu D. %mCaCO3 = 35%, %mCaCl2 = 65%

Xem đáp án và giải thích
Tìm khối lượng hỗn hợp muối nitrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 trong bình kín không chứa không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lit hỗn hợp khí Z (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng còn lại 16,2 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A.

    44,3

  • Câu B.

    52,8

  • Câu C.

    47,12

  • Câu D.

    52,5

Xem đáp án và giải thích
Cho 100 ml dung dịch NaOH X mol/1 (x > 0,4M) vào dung dịch chứa 0,02 mol MgCl2 và 0,02 mol AlCl3. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Để m nhỏ nhất thì giá trị của X bằng bao nhiêu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 100 ml dung dịch NaOH X mol/1 (x > 0,4M) vào dung dịch chứa 0,02 mol MgCl2 và 0,02 mol AlCl3. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Để m nhỏ nhất thì giá trị của X bằng bao nhiêu.



Đáp án:

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

Al(OH)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Kết tủa nhỏ nhất khi Al(OH)3 tan hết

→ nNaOH= 2n MgCl2 + 3n AlCl3 + n Al(OH)3

= 2.0,02 + 3.0,02 + 0,02= 0,12 mol

=> x = 0,12 : 0,1 = 1,2M


Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về định nghĩa của tripeptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tripeptit là hợp chất mà phân tử có


Đáp án:
  • Câu A. hai liên kết peptit, ba gốc β-aminoaxit.

  • Câu B. hai liên kết peptit, ba gốc α-aminoaxit.

  • Câu C. ba liên kết peptit, hai gốc α-aminoaxit.

  • Câu D. ba liên kết peptit, ba gốc α-aminoaxit.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…