Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là
Câu A. 36,32 gam
Câu B. 30,68 gam Đáp án đúng
Câu C. 35,68 gam
Câu D. 41,44 gam
Bảo toàn khối lượng: Ta có: nH2O = nNaOH = 0,32 mol; -> BTKL => mmuối = mGly + mGlu + 40nNaOH - mH2O = 30,68g
Câu A. Gly-Ala.
Câu B. Saccarozơ.
Câu C. Tristearin.
Câu D. Fructozơ.
Chỉ số axit là số miligam KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 g chất béo. Để xà phòng hoá 100 kg chất béo (giả sử có thành phần là triolein) có chỉ số axit bằng 7 cần 14,1 kg kali hiđroxit. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng muối thu được
Chất béo có công thức (C17H33COO)3C3H5 tác dụng với kiềm :
(C17H33COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H33COOK + C3H5(OH)3 (1)
Phản ứng trung hoà axit:
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O (2)
m KOH= 14100 g→ n KOH=251,786 mol
Số g KOH để trung hoà axit béo là 700 g ứng với số mol KOH là 12,5 mol.
Theo(2) :nRCOOH = nKOH= 12,5 mol
nH2O= nRCOOH= 12,5 mol
→m H2O = 12,5.18 = 225 (g)
Số mol KOH tham gia phản ứng (1) là : 251,786 - 12,5 = 239,286 (mol)
Số mol glixerol sinh ra =. n KOH= 79,762 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mmuối=m chất béo + mKOH - mnước - mglixerol
= 100000 + 14100 - 225 - 79,762.92 = 106536,896 (g) =106,54 kg.
Hãy nêu đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái tự nhiên, tính chất và ứng dụng.
1. Trạng thái tự nhiên:
– Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi. Silic chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất.
– Trong tự nhiên, silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Các hợp chất tồn tại nhiều là thạch anh, cát trắng, đất sét (cao lanh).
2. Tính chất:
a) Tính chất vật lí: Silic là chất rắn, màu xám, khó nòng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. Silic là chất bán dẫn.
b) Tính chất hóa học: Phản ứng với oxi (ở nhiệt độ cao):
Si + O2 → SiO2.
3. Ứng dụng: Silic được sử dụng trong kĩ thuật rađio, trong chế tạo pin mặt trời, chế tạo linh kiện điện tử...
X là một amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Tỷ lệ % khối lượng cacbon trong X là?
Số mol X = (1,255 -0,89)/36,5 = 0,01 mol
MX = 0,98/0,01 = 89 => NH2C2H4COOH
Phần trăm khối lượng cacbon = 40,45%.
Hòa tan hoàn toàn 30,4 g chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S. và S bằng HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu m gam kết tủa. Tìm m?
Coi hỗn hợp chỉ gồm Cu (a mol) và S (b mol)
⇒ 64a + 32b = 30,4
Bảo toàn electron ta có: 2nCu + 6nS = 3nNO