Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
Câu A. 50%.
Câu B. 66,67%.
Câu C. 65,00% Đáp án đúng
Câu D. 52,00%.
Phương trình phản ứng: CH3COOH + C2H5OH <-----(H+)-----> CH3COOC2H5 + H2O; 0,2 mol 0,25 mol 0,13 mol; => %H = nCH3COOC2H5 . 100% / nCH3COOH = 65%.
Câu A. 4
Câu B. 3
Câu C. 2
Câu D. 1
Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch muối có các muối gì?
Ta có:
1 < k = nKOH/nH3PO4 = 1,5 < 2
=> Tạo 2 muối: K2PO4 và K2HPO4
Giải thích sự hình thành cặp electron liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2, giữa nguyên tử H và nguyên tử Cl trong phân tử HCl.
- Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ bỏ ra 3 electron lớp ngoài cùng tạo thành 3 cặp electron chung giữa hai nguyên tử nitơ. Mỗi nguyên tử trong phân tử N2 đều đạt được cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nhất: Mỗi nguyên tử nitơ có 8 electron lớp ngoài cùng.
- Trong phân tử HCl, nguyên tử clo bỏ ra 1 electron lớp ngoài dùng tạo thành 1 cặp electron chung với một nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử HCl đều đạt được cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nhất: nguyên tử hiđro có 2 electron, còn nguyên tử clo có 8 electron lớp ngoài cùng.
Câu A. 2
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 3
Đun nóng hỗn hợp gồm 12 g axit đơn chức X và 9 g ancol đơn chức Y ( có xúc tác axit), giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp A. Để trung hoà lượng axit X dư cần 50 g dung dịch 4%, thu được 4,1 g muối. Xác định công thức cấu tạo của X và Y.
(mol)
naxit dư = 0,05 mol
nmuối = 0,05 mol
Mmuối = 82 g/mol.
Vậy axit X là .
nCH3COOH ban đầu = 0,2 mol ; nCH3COOH phản ứng = 0,15 mol
nR'OH = 0,15 mol ; MR'OH = 60 g/ mol.
Ancol Y là
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.