Bài toán tính hiệu suất phản ứng este hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:


Đáp án:
  • Câu A. 50%.

  • Câu B. 66,67%.

  • Câu C. 65,00% Đáp án đúng

  • Câu D. 52,00%.

Giải thích:

Phương trình phản ứng: CH3COOH + C2H5OH <-----(H+)-----> CH3COOC2H5 + H2O; 0,2 mol 0,25 mol 0,13 mol; => %H = nCH3COOC2H5 . 100% / nCH3COOH = 65%.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A. b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val

a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A.

b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A.


Đáp án:

a.Xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A

- Pentapeptit A gồm Gly,Ala, Val

- Thủy phân không hoàn toàn A thu được 2 đipeptit Ala-Gly và Gly-Ala và một tripeptit Gly-Gly-Val

Từ các dữ kiện trên suy ra vị trí của Ala là thứ 2 sau Gly và Val đứng ở cuối : Gly-Ala-Gly-Gly-Val

b. Amino axit đầu N là Gly; Amino axit đầu C là Val

Xem đáp án và giải thích
Lưu huỳnh
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Đáp án:
  • Câu A. 2,24

  • Câu B. 3,36

  • Câu C. 4,48

  • Câu D. 6,72

Xem đáp án và giải thích
Làm thế nào để tách riêng từng khí CO và CO2 ra khỏi hỗn hợp của chúng: a) Bằng Phương pháp vật lí b) Bằng Phương pháp hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Làm thế nào để tách riêng từng khí CO và CO2 ra khỏi hỗn hợp của chúng:

a) Bằng Phương pháp vật lí

b) Bằng Phương pháp hóa học


Đáp án:

a) Phương pháp vật lí: nén dưới áp suất cao, CO2 hóa lỏng, tách riêng được CO2 và CO ra khỏi nhau.

b) Phương pháp hóa học: dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, CO2 bị hấp thụ, thu được CO thoát ra.

CO2+Ca(OH)2→CaCO3 +H2O

Lọc kết tủa, hòa tan kết tủa trong dung dịch HCl, dẫn khí tạo thành qua NaHCO3 loại bỏi HCl thu CO2

CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2O

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. Tính công thức phân tử của amino axit?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. Tính công thức phân tử của amino axit?


Đáp án:

  Ta có X có dạng CxHyO2Nz

    2CxHyO2Nz → 2xCO2 + yH2O + zN2

    nC = nCO2 = 0,6 mol.

    nH = 2 × nH2O = 2 × 0,5 = 1 mol.

nN = 2 × nN2 = 2 × 0,1 = 0,2 mol.

    mO = mX - mC - mH - mN = 17,4 - 0,6 × 12 - 1 × 1 - 0,2 × 14 = 6,4 gam.

    nO = = 0,4 mol.

    Ta có x: y: 2: z = nC: nH: nO: nN = 0,6: 1: 0,4: 0,2 = 3: 5: 2: 1

    Vậy X là C3H5O2N

Xem đáp án và giải thích
Công thức phân tử của Este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H8O2?

Đáp án:
  • Câu A. Propyl axetat

  • Câu B. Vinyl axetat

  • Câu C. Phenyl axetat

  • Câu D. Etyl axetat

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…