Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là
Câu A. CH3CH(NH2)-COOH
Câu B. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH
Câu C. HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH Đáp án đúng
Câu D. H2N-CH2CH(NH2)-COOH
nNaOH : nX = 1 : 2; => X có 2 nhóm COOH; => MX = [3,67 - 0,02.36,5] : 0,02 = 147; => Đáp án C
Có một số công thức hóa học được viết như sau:
KO, Al2O3, FeO, CaO, Zn2O, Mg2O, N2O, PO, SO, S2O
Hãy chỉ ra những công thức viết sai.
Các công thức hóa học viết sai: KO; Zn2O; Mg2O; PO; SO; S2O
Sửa lại: K2O; ZnO; MgO; P2O3 (với P hóa trị III) , SO2 (với S hóa trị IV), SO3 (với S hóa trị VI).
Cacbohiđrat là gì? Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng? Nêu định nghĩa từng loại và lấy ví dụ minh họa?
Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m
Ví dụ: tinh bột (C6H10O5)n
Có nhiều nhóm cacbohiđrat, quan trọng nhất là ba loại sau đây:
Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được, như : glucozơ và fructozơ.
Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phần tử sinh ra hai phân tử monosaccarit, như : mantozơ.
Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp nhất, khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit, như : tinh bột, ...
Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tìm CTPT X?
Đặt CTPT X là CnH2n+2
12n/(14n +2). 100% = 20 ⇒ n = 2
⇒ CTPT: C2H6
So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử.
Thành phần nguyên tố:
Hợp chất hữu cơ | Hợp chất vô cơ |
- Là những hợp chất có chứa nguyên tố cacbon(trừ CO, O2, muối cacbonat, xianiua, cacbua…) | - Là những chất có thể có cacbon, có thể không hợp chất vô cơ chứa cacbon CO, CO2, muối cacbonat, xianiua, cacbua… |
Đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử:
Hợp chất hữu cơ | Hợp chất vô cơ |
- Được cấu tạo chủ yếu từ các nguên tố phi kim có độ âm điện khác nhau không nhiều. Thí dụ hay gặp nhất ngoài C là H, O, halogen, S, P… - Liên kết trong hợp chất chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. |
- Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố kim loại với phi kim. Ví dụ: NaCl, Mg(NO3)2… - Liên kết trong hợp chất chủ yếu là liên kết ion. |
Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam P trong 100 gam dung dịch HNO3 63% (đặc nóng) thu được dung dịch X và V lít (đktc) khí NO2 duy nhất. Tìm V?
P (0,1) + 5HNO3 (0,5 mol) → H3PO4 + 5NO2 + H2O
⇒ HNO3 dư; nNO2 = 5nP = 0,5 mol
⇒ V = 11,2 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac TvLàm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/
xoso66