Câu A. 0,672 lít
Câu B. 2,24 lít
Câu C. 1,12 lít
Câu D. 1,344 lít Đáp án đúng
- Sự oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e. 0,1 mol → 0,2 mol. (vì lượng Fe phản ứng tối đa nên Fe chuyển lên Fe2+). - Sự khử: 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O. 0,16 ← 0,04 → 0,12 → 0,04 mol. Cu2+ + 2e → Cu ; 0,02 → 0,04 mol. 2H+(dư) + 2e → H2 ; + BT e => 2nFe = 3nNO + 2nCu + 2nH2 => nH2 = 0,02 mol. => V = 22,4.(nNO + nH2) = 1,344 lít
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X phù hợp với tính chất trên là:
Câu A. 1
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 4
Thế nào là gốc axit ? Tính hoá trị của các gốc axit tương ứng với các axit sau. HBr, H2S, HNO3, H2SO4, H2SO3, H3PO4, H2CO3.
Gốc axit là phần còn lại của phân tử axit sau khi tách riêng nguyên tử hiđro trong phân tử axit.
HBr : Gốc axit là Br có hoá trị I ; H2S : Gốc axit là S có hoá trị II.
HNO3 : Gốc axit là NO3 có hoá trị I ; H2SO4 : Gốc axit là SO4 có hoá trị II.
H2SO3 : Gốc axit là SO3 có hoá trị II ; H3PO4 : Gốc axit là PO4 có hoá trị III.
H2CO3 : Gốc axit là CO3 có hoá trị II.
Liên kết hóa học giữa các ion được gọi là gì?
Liên kết hóa học giữa các ion được gọi là liên kết anion – cation.
Hãy nêu những nguồn năng lượng sạch, không gây ô nhiễm môi trường.
Câu A. do 2 chất khí photphin(PH3) và diphotphin(P2H4) bốc cháy
Câu B. do xuất hiện khí CH4
Câu C. do sự xuấ hiện của CaC2
Câu D. do tác dung của Zn3P2,
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.