Bài toán nâng cao liên quan tới tính chất hóa học của este của amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R’ là các gốc hidrocacbon), thành phần % về khối lượng của Nito trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 5,34

  • Câu B. 2,67 Đáp án đúng

  • Câu C. 3,56

  • Câu D. 4,45

Giải thích:

B1: Xác định CTPT của X; %mN = 15,73% ⇒ M(X) = (14.100):15,73 = 89; ⇒ R + R' = 89 - 44 - 6 = 29 ⇒ R = 14 (CH2); R' = 15 (CH3) CTCT của X là: H2N-CH2-COOCH3 M(X) = 89 ⇒ X là H2N-CH2COOCH3; B2: Xác định chất Y và tính m; Xét cả quá trình: H2N-CH2COOCH3 ® CH3OH + HCHO(Y); Lại có: 1 mol HCHO tạo 4 mol Ag; ⇒ nAg = 4nHCHO = 4nX ⇒ nX = 0,03 mol; ⇒ m = 2,67g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hằng số cân bằng KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

 Hằng số cân bằng KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. Nồng độ.

  • Câu B. Nhiệt độ.

  • Câu C. Áp suất.

  • Câu D. Sự có mặt chất xúc tác.

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan a (g) hỗn hợp bột Mg - Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ( đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan a (g) hỗn hợp bột Mg - Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ( đktc). Tìm a?


Đáp án:

Gọi số mol Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là a và b mol

Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl:

Mg (a) + 2HCl → MgCl2 + H2 (a mol)

2Al (b) + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1,5b mol)

nkhí = 0,8 mol → a + 1,5b = 0,8

Cho lượng hỗn hợp trên vào NaOH chỉ có Al phản ứng

2Al (b) + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1,5 mol)

nkhí = 0,6 → 1,5b = 0,6

Giải hệ phương trình có a = 0,2 và b = 0,4

Vậy a = 0,2.24 + 0,4.27 = 15,6 gam.

Xem đáp án và giải thích
Từ hỗn hợp các kim loại Ag và Cu, hãy trình bày 3 phương pháp hóa học tách riêng Ag và Cu. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ hỗn hợp các kim loại Ag và Cu, hãy trình bày 3 phương pháp hóa học tách riêng Ag và Cu. Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

3 phương pháp tách riêng Ag và Cu từ hỗn hợp:

* Hòa tan hỗn hợp bằng muối Fe(III); Cu tan còn Ag không tan, tách riêng Cu + 2Fe3+ →Cu2+ + 2Fe2+

Cho sắt kim loại vào dung dịch thu được đồng.

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

* Hòa tan hỗn hợp bằng dung dịch HCl có sục khí oxi, Cu tan còn Ag không tan: 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O

Điện phân dung dịch thu được đồng

CuCl2 (đpdd) → Cu + Cl2

* Đốt cháy hỗn hợp trong không khí, sản phẩm hòa tan bằng dung dịch HCl:

2Cu + O2 → 2CuO

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Lọc lấy Ag không tan, Phần dung dịch đem điện phân:

CuCl2 (đpdd) → Cu + Cl2

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp Cu và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 đăc, nong, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp Cu và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 đăc, nong, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là


Đáp án:

nSO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol

⇒ mhh = mCu + mFe

Bảo toàn electron: 2nCu + 3nFe = 2nSO2

⇒ 64nCu + 56nFe = 15,2; 2nCu + 3nFe = 2.0,3

⇒ nCu = 0,15; nFe = 0,1 ⇒ %mFe = 0,01.56/15,2.100% = 36,84%

Xem đáp án và giải thích
Tính chất của nhôm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây là sai?

Đáp án:
  • Câu A. Nhôm không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

  • Câu B. Nhôm có tính dẫn điện và dẫn nhiệt lớn hơn tính dẫn điện và dẫn nhiệt của sắt.

  • Câu C. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng boxit.

  • Câu D. Nhôm có cấu tạo kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…