Bài toán liên quan tới phản ứng xà phòng hóa este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dd NaOH 1M, thu được 7,85 g hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp nhau và 4,95 g hai ancol bậc I. CTCT và % khối lượng của 2 este là (Na=23, O=16, C=12)


Đáp án:
  • Câu A. HCOOC2H5, 45%; CH3COOCH3, 55%

  • Câu B. HCOOCH2CH2CH3, 75%; CH3COOC2H5, 25%

  • Câu C. HCOOCH2CH2CH3, 25%; CH3COOC2H5, 75% Đáp án đúng

  • Câu D. HCOOC2H5, 55%; CH3COOCH3, 45%

Giải thích:

Bảo toàn khối lượng: meste = mmuối + mancol - mNaOH = 8,8g; nNaOH = neste = naxit = 0,1 mol (vì este đơn chức) → Meste = 88g (C4H8O2) Mtbmuối = 78,5g → 2 axit đồng đẳng kế tiếp là: HCOOH và CH3COOH → 2 este là HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOCH2CH3 với số mol là x và y → x + y = 0,1 mol; mmuối = 68x + 74y = 7,85g → x = 0,025; y = 0,075 mol → %mHCOOC3H7 = 25%; %mCH3COOC2H5 = 75% → C

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng oxi hóa khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau: FeO + CO <-> Fe + CO2. 3FeO + 10HNO3 <-> 5H2O + NO + 3Fe(NO3)3. Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất:

Đáp án:
  • Câu A. chỉ có tính bazo.

  • Câu B. chỉ có tính oxi hóa khử.

  • Câu C. chỉ có tính khử.

  • Câu D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm C và S trong khí oxi thu được khí cacbon đioxit CO2 và 3,2 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm C và S trong khí oxi thu được khí cacbon đioxit CO2 và 3,2 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được.

 


Đáp án:

Số mol SO2: nSO2 = 0,05(mol)

Phương trình hóa học:

S + O2 --t0--> SO2 (1)

C + O2 --t0--> CO2 (2)

Theo phương trình (1): nS = nSO2 = 0,05 mol

⇒ mS = 0,05 . 32 = 1,6 gam

⇒ mC = 2,8 - 1,6 = 1,2 gam

⇒ nC = 0,1(mol)

Theo phương trình (2): nCO2 = nC = 0,1 mol

⇒ VCO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít.

Xem đáp án và giải thích
Biết rằng nguyên tố argon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0, 34%; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố argon, biết nguyên tử khối trung hình của argon bằng 39,98.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết rằng nguyên tố argon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0, 34%; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố argon, biết nguyên tử khối trung hình của argon bằng 39,98.


Đáp án:

Nguyên tử khối trung bình của argon là: Atb(Ar) = (36.0,34 + 38.0,06 + A.99,6)/100 = 39,98

=> A = 40

Vậy các đồng vị của argon là: 36Ar (0,34%); 38Ar (0,06%); 40Ar (99,6%).

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất lưu huỳnh
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các nhận định sau: (1). Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì dung dịch chuyển thành màu nâu đen. (2). SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với O2, nước Br2, dung dịch KMnO4. (3). Trong các phản ứng sau: 1) SO2 + Br2 + H2O 2) SO2 + O2 (to, xt) 3) SO2 + KMnO4 + H2O 4) SO2 + NaOH 5) SO2 + H2S 6) SO2 + Mg. Có 4 phản ứng mà SO2 thể hiện tính oxi hóa. (4). Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 là dung dịch bị mất màu tím. (5). Các chất O3, KClO4, H2SO4, Fe(NO3)3 chỉ có tính oxi hóa. (6). Bạc tiếp xúc với không khí có lẫn H2S bị hóa đen. (7). Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2, NO2. (8). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 không xảy ra phản ứng. Số nhận định đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3

  • Câu C. 5

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là gì?


Đáp án:

Gọi CTTB của X là: CnH2n

nX = 0,2

m bình brom tăng 7g ⇒ mX = 7

⇒ 14n = 7:0,2 = 35 ⇒ n = 2,5

⇒ C2H4 và C3H6

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…