Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92 g một ancol, 0,01 mol CH3COONa; 0,02 mol HCOONa. CTPT của este là:
Câu A. C8H12O6
Câu B. C7H14O6
Câu C. C7H10O6 Đáp án đúng
Câu D. C9H14O6
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = m(muối) + m(ancol) ; → mX = 1,9g; → MX = 190g; Vì: nNaOH = 3neste; sản phẩm muối chỉ có của axit hữu cơ; → X là Trieste; nHCOONa = 2nCH3COONa ; → X có dạng: (HCOO)2(CH3COO)R; → R = 41 (C3H5); → X là C7H10O6; → C
Khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH, khi clo tác dụng với dung dịch NaOH, ta thu được khí O2.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Vì sao người ta dùng tro bếp để bón cho cây ?
rong tro bếp có chứa muối K2CO3 cung cấp nguyên tố kali cho cây.
Một em học sinh tự làm thí nghiệm ở nhà, cho đinh sắt sạch vào giấm ăn ( dung dịch axit axetic CH3COOH).
Thí nghiệm trên và thí nghiệm điều chế hidro trong sách giáo khoa ( Bài 33) có những hiện tượng gì khác nhau, em hãy so sánh. Cho biết khí thoát ra là khí gì? Cách nhận biết.
- So với thí nghiệm ở SGK, thí nghiệm này có ít bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh sắt, khí thoát ra khỏi dung dịch giấm ăn chậm, mảnh sắt tan dần chậm hơn mảnh Zn.
- Khí thoát ra là khí hidro.
- Nhận biết:
* Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra sẽ cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt, đó là khí H2.
Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đo ở đktc). Giá trị của V là
2Al + 2NaOH + 2H2O → 3H2 + 2NaAlO2
0,15 →0,225
=> V = 5,04 lít
Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc)?
Số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc) là:
nH2 =0,3 mol
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip