Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92 g một ancol, 0,01 mol CH3COONa; 0,02 mol HCOONa. CTPT của este là:
Câu A. C8H12O6
Câu B. C7H14O6
Câu C. C7H10O6 Đáp án đúng
Câu D. C9H14O6
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = m(muối) + m(ancol) ; → mX = 1,9g; → MX = 190g; Vì: nNaOH = 3neste; sản phẩm muối chỉ có của axit hữu cơ; → X là Trieste; nHCOONa = 2nCH3COONa ; → X có dạng: (HCOO)2(CH3COO)R; → R = 41 (C3H5); → X là C7H10O6; → C
HF được sản xuất bằng phản ứng giữa CaF2 và H2S04. Dùng 6 kg CaF2 và H2S04 đặc, dư thu được 2,86 kg HF. Tính hiệu suất của phản ứng.
CaF2 + H2S04 2HF + CaS04
Theo phản ứng cứ 78,0 kg CaF2 sẽ thu được 40,0 kg HF (hiệu suất 100%)
Nếu dùng 6 kg CaF2 thì được : (
Vậy hiệu suất của phản ứng : (% = 92,9%.
Công thức hóa học của một số hợp chất của nhôm viết như sau: AlCl4; AlNO3; Al2O3 ; AlS; Al3(SO4)2; Al(OH) 2; Al2(PO4) 3.
Biết rằng trong các số này chỉ một công thức đúng và S có hóa trị II hãy sửa lại những công thức sai.
- Công thức hóa học đúng là Al2O3.
- Các công thức còn lại là sai. Sửa lại cho đúng:
AlCl3; Al(NO3)3; Al2S3; Al2(SO4)3; Al(OH)3; AlPO4.
Một este đơn chức X có phân tử khối là 88. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Ta có: MX = 88 => X là C4H8O2
nX = 0,2 mol; nNaOH = 0,3 mol
=> Chất rắn gồm RCOONa (0,2) và NaOH dư (0,1)
m rắn = 0,2(R + 67) + 0,1.40 = 23,2
=> R = 29: C2H5-
=> X là C2H5COOCH3
Chia hỗn hợp X gồm K, Al, Fe thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào dung dich KOH dư thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng H2O dư thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Tính khối lượng tính theo gam cả K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X
Ta thấy lượng H2 sinh ra khi tác dụng với H2O ít hơn so với lượng H2 khi tác dụng với KOH ⇒ Khi tác dụng với H2O, Al còn dư

nH2 = 2x = 0,02 ⇒ x = 0,01, thay vào (1) ⇒ y = 0,02
Hỗn hợp Y gồm Al dư và Fe phản ứng với HCl
nAl dư = y – x = 0,01 mol
nH2 = 1,5nAl dư + nFe = 0,025 ⇒ z = 0,01
Vậy mK = 0,39g; mAl = 0,54g; mFe = 0,56g
Xà phòng hóa hoàn toàn 260 gam chất béo X thì cần 89 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng thu được 269,168 gam xà phòng khan. Tính số gam glixeriol thu được
X gồm (RCOO)3C3H5 (a mol) và R’COOH (b mol)
mNaOH = 35,6 g → nNaOH = 3a + b = 0,89mol
nC3H5(OH)3 = a mol và nH2O = b mol
Bảo toàn khối lượng: 92a + 18b + 269,168 = 260 + 35,6
→ a = 0,274 và b = 0,068
→ mC3H5(OH)3 = 25,208g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip