Bài toán liên quan tới phản ứng thủy phân cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân 34,2 gam mantozo trong môi trường axit (hiệu suất 80%) sau đó trung hòa axit dư thì thu được dung dịch X. Lấy X đem tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 /NH3 thu được bao nhiêu gam bạc:


Đáp án:
  • Câu A. 21,16 gam

  • Câu B. 17,28 gam

  • Câu C. 38,88 gam Đáp án đúng

  • Câu D. 34,56 gam

Giải thích:

Đáp án: C Hướng dẫn: nMantozo = 34,2/342= 0,1 mol; Mantozơ → 2Glucozơ, nên nGlucozo = 0,1 x 2 x 0,8 = 0,16 mol; Þ nAg = 2nGlucozo + 2nMantozo = 0,36 mol; Þ mAg = 38,88 g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây là đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 .

  • Câu B. Saccarozơ làm mất màu nước brom

  • Câu C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

  • Câu D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

Xem đáp án và giải thích
Cho hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc)Và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc)Và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất bao nhiêu?


Đáp án:

Dung dịch X chứa các ion Na+ ; AlO2- ; OH- dư (có thể). Áp dụng định luật Bảo toàn điện tích:

n AlO2- + n OH- = n Na+ = 0,5

Khi cho HCl vaof dung dịch X:

H+ + OH- → H2O (1)

H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3 ↓ (2)

3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O (3)

Để kết tủa là lớn nhất, thì không xảy ra (3) và n H+ = n AlO2- + n OH- = 0,5 mol

⇒ VHCl = 0,5/2 = 0,25 (lít)

Xem đáp án và giải thích
Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử NH4NO3 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử NH4NO3 là bao nhiêu?


Đáp án:

Số nguyên tử của phân tử NH4NO3 = 0,01.6,022.1022.(1 + 4 + 1 + 3) = 5,4198.1022

Xem đáp án và giải thích
Em hãy mô tả những thí nghiệm để chứng minh rằng muốn hòa tan nhanh một chất rắn trong nước ta có thể chọn những biện pháp nghiền nhỏ chất rắn, đun nóng, khuấy dung dịch.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Em hãy mô tả những thí nghiệm để chứng minh rằng muốn hòa tan nhanh một chất rắn trong nước ta có thể chọn những biện pháp nghiền nhỏ chất rắn, đun nóng, khuấy dung dịch.


Đáp án:

- Cho cùng một lượng muối mỏ(tinh thể rất nhỏ) và muối hột hòa tan vào 2 cốc có cùng một thể tích nước và khuấy đều như nhau, ta nhận thấy muối mỏ tan nhanh hơn muối bột.

- Cho một khối lượng đường như nhau vào 2 cốc thủy tinh có cùng thể tích nước. Một cốc để nhiệt độ phòng, một cốc đun nóng. Ta thấy cốc đun nóng đường tan nhanh hơn cốc không đun nóng.

Xem đáp án và giải thích
Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hoà tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan. - Phần 2: Hoà tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hoà tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan.

- Phần 2: Hoà tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M. Tìm m?


Đáp án:

Gọi số mol của Na2O và Al2O3 trong từng phần là x và y

* Phần 1:

Ta có các phương trình phản ứng:

Na2O (x) + H2O → 2NaOH (2x mol)

2NaOH (2x) + Al2O3 (x mol) → 2NaAlO2 + H2O

Chất rắn không tan là Al2O3

* Phần 2:

nHCl = 0,14.1 = 0,14 mol

Ta có phương trình phản ứng:

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

nHCl = 2x + 6y = 0,14 (2)

Từ (1) và (2) ta có: x = 0,01, y = 0,02

→ m = mNa2O + mAl2O3 = 5,32g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…