Câu A. 5,6.
Câu B. 8,4. Đáp án đúng
Câu C. 11,2.
Câu D. 2,8.
Có nCuSO4 = 0,1 mol => 64.nCuSO4 < 9,2. => Fe dư . Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. 0,1--> 0,1------------------> 0,1 (mol) . => mtăng = 9,2 – m = mCu – mFe phản ứng = 0,8 . => m = 8,4g =>B
Câu A. 1 : 3
Câu B. 3 : 1
Câu C. 4 : 3
Câu D. 4 : 1
Cho các chất CaO, CuO, Na2O, SO3, H2O, CO, CO2, H2SO4, NaOH, MgCl2, FeSO4. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với nhau từng đôi một. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?
Các PTHH của các phản ứng xảy ra:
CaO + SO2 → CaSO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
CaO + CO2 → CaCO3
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
CuO + CO → Cu + CO2
CO2 + NaOH → NaHCO3
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2
2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2
Câu A. phenylamin, etylamin, amoniac
Câu B. phenylamin, amoniac, etylamin
Câu C. etylamin, amoniac, phenylamin
Câu D. etylamin, phenylamin, amoniac
Ba hiđrocacbon X,Y, Z là đồng dẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y , Z thuộc dãy đồng đẳng nào?
Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 ⇒ MZ = MX + 28
⇒ MZ = 2MX ⇒ 2MX = MX + 28 ⇒ MX = 28 ⇒ X là C2H4 (anken)
Để nhận biết khí ammoniac sinh ra khi định tính nitơ như trình bày trong bài học nên ta dùng cách nào sau đây?
Câu A. Ngửi
Câu B. Dùng Ag2O
Câu C. Dùng giấy quỳ tím tẩm ướt
Câu D. Dùng phenolphthalein
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip