Bài toán khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 4,70. Đáp án đúng

  • Câu B. 4,48.

  • Câu C. 2,46.

  • Câu D. 4,37.

Giải thích:

Có nP2O5 = 0,015 mol ; nNaOH = 0,08 mol. Ta thấy 4nP2O5 < nNaOH < 6nP2O5 => Các phản ứng xảy ra là : +/ 4NaOH + P2O5 → 2Na2HPO4 + H2O ; 4x x ---------> 2x mol. +/ 6NaOH + P2O5 → 2Na3PO4 + 3H2O; 6y------> y -------> 2y mol ; => Có nNaOH = x + y = 0,015 mol Và nP2O5 = 4x + 6y = 0,08 mol. => x = 0,005 mol ; y = 0,01 mol => m = mNa2HPO4 + mNa3PO4 = 4,7g. =>A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi đun hỗn hợp hai axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi đun hỗn hợp hai axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này?


Đáp án:

Thu được 6 trieste.

Xem đáp án và giải thích
Nhận định
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây là đúng?

Đáp án:
  • Câu A. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

  • Câu B. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O

  • Câu C. Ở nhiệt độ cao, các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại

  • Câu D. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa.

Xem đáp án và giải thích
Trạng thái tự nhiên của Lti là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trạng thái tự nhiên của Lti là gì?


Đáp án:

- Liti trong tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị ổn định 6Li và 7Li với 7Li là phổ biến nhất (92,5% trong tự nhiên).

- Liti do tính hoạt động hóa học cao nên chỉ có thể tìm thấy trong tự nhiên trong dạng các hợp chất. Nó tạo thành một phần nhỏ của các loại đá cuội và cũng được tìm thấy trong nước biển.

Xem đáp án và giải thích
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và 1,46 gam kim loại. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và 1,46 gam kim loại. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3


Đáp án:

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

          x    4x       x       x

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

y          28y/3          3y          y/3

Fe dư + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

(x+3y)/2    x+3y

CM = (4x + (28y/3) )/0,2 = 3,2M

Xem đáp án và giải thích
Khí CO2 có lần tạp chất là khí HCl. Để loại trừ tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây tốt nhất?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khí CO2 có lần tạp chất là khí HCl. Để loại trừ tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây tốt nhất?


Đáp án:
  • Câu A. Dung dịch NaOH dư.

  • Câu B. Dung dịch NaHCO3 bão hòa dư.

  • Câu C. Dung dịch Na2CO3 dư.

  • Câu D. Dung dịch AgNO3 dư.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv

Làm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/

xoso66
Loading…